I/Mục tiêu
1.Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.
2. Về kĩ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau, biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Chú ý nghe giảng, tích cực học tập.
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số, thước thẳng có chia khoảng.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q và các số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC
Tiết 1 § 1: TẬP HỢP Q VÀ CÁC SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn: 20/08/12 Ngày giảng: 21/08/12
I/Mục tiêu
1.Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.
2. Về kĩ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau, biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Chú ý nghe giảng, tích cực học tập.
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số, thước thẳng có chia khoảng.
III/Tiến trình dạy học:
Ôån định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu
-GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 (4 chương)
-GV nêu các yêu cầu sách, vỡ, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán
-GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực
HS nghe GV hướng dẫn
(HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện)
HS mở mục lục (trang 142 SGK) theo dõi.
Hoạt động 2: Số hữu tỉ
Giả sử ta có các số:
3 ; -0,5 ; 0 ; ; .
Em hãy viết mỗi số trên thành ba phân số bằng nó.
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu)
- GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số trên: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; đều là số hữu tỉ.
Vậy thế nào là số hữu tỉ?
GV: giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
- GV yêu cầu HS làm ?1 .
HS:
- HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân bằng nó.
HS: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z; b 0
HS: 0,6 =
Vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; là các số hữu tỉ?
Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa).
- GV yêu cầu HS làm ?2
Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao?
Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N , Z , Q ?
- GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK)
- GV yêu cầu HS làm bài 1 (trang 7 SGK)
N
Z
Q
HS: Với a Z
Thì a=
Với n Z
Thì n =
- HS: n
- HS qua sát sơ đồ:
Bài 1 (trang 7 SGK)
-3 Ï N ; -3 Ỵ Z ; -3 Ỵ Q;
Ï Z ; Ỵ Q;
N Ì Z Ì Q
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- GV: Vẽ trục số
Hãy biểu diễn các số nguyên –2 ; -1 ; 2 trên trục số
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
1
0
-1
2
-2
0
1
-1
N
1
2
0
M
Ví dụ 1: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
GV: yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số).
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Viết dưới dạng phân số có mẫu dương
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
- Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trang 7 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi 0
1
-1
em là một phần.
- HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- HS:
- HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau
- Lấy vế bên trái điểm O một đoạn bằng hai đơn vị mới.
Bài 2 (trang 7 SGK)
a)
b)
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ
- GV:?4 So sánh hai phân số
và
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
- Ví dụ:a) So sánh hai số hữu tỉ:
0,6 và
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hãy so sánh –0,6 và
(HS phát biểu ghi lại trên bảng)
b) So sánh hai số hữu tỉ: 0 và
- GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
- GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
- Cho HS làm ?5
- GV rút ra nhận xét: nếu a, b cùng dấu; nếu a, b khác dấu.
HS:
- HS: để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- HS tự làm vào vở.
Một HS lên bảng làm
HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như sau:
+ Viết hai số hữu tỉ có dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?5 : Số hữu tỉ dương:
Số hữu tỉ âm:
Số hữu tỉ không dương cũng không âm:
0
-1
1
2
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
- Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ:
-0,75 và
a) So sánh hai số đó
b) Biểu diễn các số đó trên trục số.
Nêu nhận xét về giá trị của hai số đó đối với nhau, đối với 0.
GV: như vậy với hai số hữu tỉ x và y: nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này cũng giống như hai số nguyên).
- HS trả lời câu hỏi
HS hoạt động nhóm
- HS trả lời câu hỏi.
a) –0,75=
(Có thể so sánh bắc cầu qua số 0).
b)
ở bên trái trên trục số nắm ngang
ở bên trái điểm 0
ở bên phải điểm 0
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
- Bài tập về nhà số 3, 4, 5 (trang 8 SGK)
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc chuyển vế (Toán 6)
IV/Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- giao an dai 7 13 14(1).doc