Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 39: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Năm học 2020-2021

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv treo bảng 1 lên bảng.

- Giới thiệu cách lập bảng.

- HS làm bài tập?1.

- Gv treo bảng 2 lên bảng.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS hoạt động cá nhân, quan sát bảng

+ GV: quan sát và giúp đỡ học sinh

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS lên bảng làm

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chính xác hóa I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:

Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng (như bảng 1n) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu, và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu.

VD: xem bảng 1, bảng 2 trong SGK.

Hoạt động 3: Dấu hiệu

a) Mục đích: HS biết thế nào là dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.

b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

 

doc5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 39: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy PHẦN I: ĐẠI SỐ Chương III: THỐNG KÊ Tiết 39: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.SGK, thước thẳng. 2. HS: đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Dẫn dắt: Để làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về khoa học thống kê. a) Mục đích: Hiểu sơ lược về khoa học thống kê. b) Nội dung: GV giới thiệu về khoa học thống kê và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội c) Sản phẩm: HS nắm được những thông tin cơ bản về khoa học thống kê d) Tổ chức thực hiện * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu a) Mục đích: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. b) Nội dung: Hs lập bảng điều tra số con trong mỗi gia đình trong tổ dân phố của mình đang sinh sống. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv treo bảng 1 lên bảng. - Giới thiệu cách lập bảng. - HS làm bài tập?1. - Gv treo bảng 2 lên bảng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân, quan sát bảng + GV: quan sát và giúp đỡ học sinh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS lên bảng làm + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng (như bảng 1n) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu, và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu. VD: xem bảng 1, bảng 2 trong SGK. Hoạt động 3: Dấu hiệu a) Mục đích: HS biết thế nào là dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv giới thiệu thế nào là dấu hiệu? Chiếu bảng 1, đặt câu hỏi, HS làm việc cá nhân. Gv giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Dầu hiệu ở bảng 1 là gì? Dấu hiệu ở bảng 2 là gì? Gv giới thiệu thế nào là đơn vị điều tra. Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra. Mỗi địa phương trong bảng 2 là một đơn vị điều tra. Số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. Gv giới thiệu giá trị của dấu hiệu. Tìm giá trị của dấu hiệu mang số thứ tự là 12 trong bảng 1? HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. II/ Dấu hiệu: 1/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra: a/ Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. KH: X, Y.. VD: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cõy trồng được của mỗi lớp. b/ Mỗi lớp, mỗi người- được điều tra gọi là một đơn vị điều tra. Tổng số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. VD: ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra, vậy N = 20. 2/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là x. VD: Trong bảng 1, ứng với lớp 6D là giá trị 30. Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị a) Mục đích: Biết được khái niệm tần số, ký hiệu tần số. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nắm được khái niệm tần số mỗi giá trị d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi HS trả lời GV giới thiệu phần chú ý * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. III/ Tần số của mỗi giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Tần số của một giá trị được ký hiệu là n.T VD: Tần số của giá trị 30 trong bảng 1 là 8. Bảng tóm tắt: SGK - trang 6. Chú ý: Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số mà tuỳ thuộc vào dấu hiệu điều tra là gì. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập: bài tập 2-SBT/5, bài tập 7- SBT/7, bài tập 3. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Bài tập 1: (Bài tập 2 – SBT/5) - Học sinh đọc nội dung bài toán a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời- c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích vàng có 5 bạn thích. Tớm nhạt có 3 bạn thích. Tớm sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lỏ cõy có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm Bài tập 2: (Bài tập 7 – SBT/7) - Học sinh đọc đề bài - HS làm bài theo nhóm bàn 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 12 125 115 120 110 115 125 115 Bài tập 3: Vận tốc của 30 xe ô tô trên đường cao tốc được ghi lại trong bảng sau: 110 115 120 120 125 110 115 120 120 125 110 115 120 125 125 110 115 120 125 125 11 115 120 125 130 115 120 120 125 130 Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? Lập bảng tần số của dấu hiệu và rút ra một số nhận xét. Giải: a) Dấu hiệu ở đây là vận tốc của mỗi xe ô tô trên đường cao tốc Số các giá trị là 30. b) Bảng tần số: Giá trị 110 115 120 125 130 Tần số 4 7 9 2 N=30 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1,Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1,Giá trị 20 có tần số là 2,Giá trị 19 có tần số là 3 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_7_tiet_39_thu_thap_so_lieu_thong_ke_tan.doc