I .MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới: Giới thiệu bài
78 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
CHƯƠNG I CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
§ 1 CĂN BẬC HAI
I .MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu căn bậc hai số học
Hs đọc mục 1 SGK .
? Căn bậc hai của một số dương là gì?
? Số dương có mấy căn bậc hai? Số 0 có mấy căn bậc hai? Số âm có căn bậc hai không?
? Hãy tìm căn bậc hai của các số sau: 9; ; 0,25; Hs đứng tại chỗ nêu các căn bậc hai của các số trên.
Hs nhận xét và bổ sung.
Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương?
Học sinh đọc định nghĩa trong SGK.
GV: Đối với loại số nào thì không có căn bậc hai? Căn bậc hai số học của một số dương là một số âm hay số dương?
GV: Cho ví dụ và hướng dẫn học sinh trình bày.
?Học sinh vận dụng thực hiện ?2 và ?3
GV: Mỗi số dương bất kì có mấy căn bậc hai?
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động3: So sánh các căn bậc hai số học.
GV: Để so sánh hai căn bậc hai ta làm gì?
GV : tóm tắt định lí
GV: Hãy so sánh các số sau:
GV: Cho ví dụ. Hướng dẫn học sinh trình bày cách so sánh.
Hs lên bảng trình bày cách giải.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện
GV: Để so sánh hai căn bậc hai ta làm như thế nào? Có mấy cách?
Học sinh hoạt động theo nhóm
Mời đại diện nhóm lên bảng trình bày cách giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
1. Căn bậc hai số học
(SGK)
?1 a. Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.
b. Số có hai căn bậc hai là và .
c. Số 0,25 có hai căn bậc hai là 0,5và -0,5.
d. Số 2 có hai căn bậc hai là và -.
Định nghĩa:
(SGK)
Ví dụ:
Căn bậc hai số học của 36 là (=6)
Căn bậc hai số học của 49 là (=7)
Ø Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x 0 và x2 = a
Nếu x 0 và x2 = a thì x =
?2 a. = 8 vì 8 0 và 82 = 64
b. = 9 vì 9 0 và 92 = 81
c. vì 1,1 0 và 1,12 = 1,21
?3 a. 64 có hai căn bậc hai là: 8 và -8
b. 81 có hai căn bậc hai là: 9 và -9
c. 1,21 có hai căn bậc hai là: 1,1 và -1,1
2. So sánh các căn bậc hai của số học.
Định lí:
Với a0; b0 ta có:
a < b <
Ví dụ: So sánh
a. 1 và ; b. 2 và
Giải
a. 1 < 2 nên < Vậy 1 <
b. > nên 2 > Vậy 2 >
?4 So sánh:
a. 4 và ; b. và 3
Giải
a) 16 > 15 nên > Vậy 4 >
b) 11 > 9 nên > Vậy > 3 ?5 Tìm số x không âm, biết:
a. > 1; b. < 3
Giải
a. 1 = nên > 1 nghĩa là >
vì x 0 nên x > 1
b. 3 = nên < 3 nghĩa là <
vì x 0 nên 0 x < 9.
4. Củng cố
- Căn bậc hai của một số dương là gì?
- Thế nào là căn bậc hai số học của một số?
- Có phải mọi số đều có căn bậc hai không? Vì sao?
5. Dặn dò. - Học sinh về nhà làm bài tập 3; 4; 5 SGK;
- Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 2
Ngày soạn: 14/ 08/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
§2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = |A|
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của .
- Kỹ năng: Biết cách chứng minh định lí = |a| và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
- Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Thế nào gọi là căn bậc hai của một số không âm?
Số nào không có căn bậc hai?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu căn bậc hai
?1 Hãy tính cạnh BC?
Hãy phân biệt căn bậc hai của biểu thức và biểu thức lấy căn ?
Hs nêu tổng quát
GV: Căn cứ vào đâu để biết biểu thức lấy căn?
GV: Vậy căn bậc hai của A có nghĩa khi nào?
GV: lấy thêm ví dụ để hs nắm vững hơn.
GV: Vậy với giá trị nào của x thì xác định?
Căn bậc hai xác định khi nào? Biểu thức dưới dấu căn phải như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng đẳng thức = |A|
GV:Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ trống?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về quan hệ giữa a và ?
GV: Cho HS đọc định lí SGK
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.
Hoạt động 3: Vận dụng định lí giải các dạng toán.
HS nghiên cứu VD1, VD2.
GV: Để lấy căn bậc hai của một biểu thức thì biểu thức dưới dấu căn phải như thế nào?
GV: Rút gọn biểu thức nghĩa là phải làm gì?
GV: Cho Hs nhận xét cách trình bày và bổ sung thêm vào cách làm của bạn.
GV: Uốn nắn cách trình bày cho học sinh.
1. Căn thức bậc hai
?1
- Xét vuông ABC, theo Pitago.
BC =
- là căn thức bậc 2 của 52 –x,
52 –x là biểu thức lấy căn.
Tổng quát: (SGK)
- xác định ( có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
Ví dụ: là căn bậc hai của 5x;
xđịnh khi 5x 0 tức là khi x 0
?2 Tìm x để xác định
Giải: xác định khi 5-2x 0 tức là x
Vậy x thì căn thức xác định
2. Hằng đẳng thức =|A|
?3 Hướng dẫn
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Định lí: Với mọi a ta có: = |a|
CM : Theo DN : | a | 0
+ Nếu a 0 => | a | = a => (|a|)2 = a
+ Nếu a 0 => | a | = - a => (|a|)2 = a
(|a|)2 = a với mọi a
Vậy |a| là căn bậc 2 số học của a.
Ví dụ 1 : (sgk)
Ví dụ 2: (sgk)
Ø Chú y: (SGK/ 10)
Ví dụ 3: Rút gọn. a. với x 2
b. với a < 0
Giải : a. = |x -2| = x –2 vì x 2
b. = = | a3 | vì a < 0 nên a3 < 0 do đó |a3|= – a3 với a < 0
Vậy = – a3 với a < 0
4. Củng cố.
– Căn bậc hai xác định (có nghĩa) khi nào?
– Phân biệt căn bậc hai của một biểu thức và biểu thức lấy căn?
– Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 6;8 SGK.
5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 7; 9;10 SGK.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 3
Ngày soạn: 19/ 08/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: củng cố và khắc sâu các kiến thức về căn bậc 2 số học, căn thức bậc 2 và hằng đẳng thức = |A|
- Kỹ năng: Học sinh sử dụng hằng đẳng thức = |A| thành thạo.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án,SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: xác định khi nào? Hãy tìm x để xác định?
= ? Rút gọn với x > 0.
3. Bài luyện tập.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm điều kiện căn thức có nghĩa
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? Căn thức có nghĩa khi nào? Giá trị của biểu thức dưới dấu căn phải như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày dạng toán trên.
Chú ý cho học sinh thấy được có những biểu thức luôn luôn dương với mọi giá trị của biến
Hoạt động 2: Vận dụng hằng đẳng thức.
Hs đọc bài.
Bài toán yêu cầu gì?
Để rút gọn các biểu thức trên ta cần làm gì?
Hãy nhắc lại hằng đẳng thức?
GV: cho học sinh nhắc lại hằng đẳng thức.
Khi lấy giá trị tuyệt đối của một biểu thức có thể có mấy trường hợp?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Chú ý cho học sinh khi lấy giá trị tuyệt đối của một biểu thức nhận giai trị âm.
Hoạt động 3: phân tích đa thức.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử nghĩa là gì?
Có mấy phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là những phương pháp nào?
Với các đa thức trên thì ta cần sử dụng các phương pháp nào cho từng đa thức cụ thể?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Hoạt động 4: Tìm giá trị chưa biết
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
Giải phương trình có nghĩa là thực hiện các bước nào?
GV: Chúng ta đã giải được những loại phương trình nào?
GV: Hãy nêu các phép biến đổi tương đương các phương trình mà em đã học?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
Nhấn mạnh lại các phép biến đổi tương đương các phương trình.
Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa
Bài 12 trang 11 SGK
a. có nghĩa khi 2x + 7 0
tức là x
Vậy x thì có nghĩa.
b. có nghĩa khi -3x + 4 0
tức là x
Vậy x thì có nghĩa.
c. có nghĩa khi 0
– 1 + x > 0 x > 1
Vậy x > 1 thì có nghĩa.
d. luôn có nghĩa x
vì 1+x2 > 0
Dạng 2: Rút gọn biểu thức.
Bài 13 trang 11 SGK
a. 2 – 5a với a < 0
= 2|a| – 5a = 2(–a) – 5a (vì a < 0
= –7a
b. +3a với a 0
= + 3a = |5a| + 3a = 5a + 3a với a 0
= 8a
c. + 3a2 = + 3a2
= 3a2 + 3a2 = 6a2
d. 5 – 3a3 với a < 0
= 5 – 3a3 = 5|2a3| – 3a3 =
= 5.2(–a3) – 3a3 = – 13a3
Dạng 3: Phân tích thành nhân tử
Bài 14 trang 11 SGK
Hướng dẫn:
a. x2 – 3 = x2 – =
= (x + )(x – )
b. x2 – 6 = x2 – =
= (x + )(x – )
c. x2 + 2x + 3 =
= x2 + 2x +
= (x + )2
d. x2 – 2x + 5 =
= x2 – 2x + ()2
= ( x – )2
Dạng 4: Giải phương trình.
Bài tập 15 trang 11 SGK
Hướng dẫn
a. x2 – 5 = 0 x2 = 5
x2 = ()2
x = và x = –
x2 – 2x + 11 = 0
x2 – 2x + ()2 = 0
(x – )2 = 0
x – = 0
x =
4.Củng cố
– GV hệ thống lại các dạng toán đã thực hiện và phương pháp giải các dạng toán đó.– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17; 18 SGK.
5. Dặn dò.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 19;20 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 4
Ngày soạn: 19/ 08/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
– Kỹ năng: dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí thông qua làm bài tập.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Để tính giá trị của căn thức ta thực hiện như thế nào?
Hãy vận dụng kiến thức đã học để trình bày cách thực hiện?
GV: cho học sinh tự trình bày và đưa ra nhận xét.
GV: Vậy nếu với hai biểu thức dương ta có mối liên hệ nào?
GV: Tóm tắt định lí bằng kí hiệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc khai phương một thương.
GV: Cho học sinh đọc quy tắc khai phương một thương.
GV: Để khai căn một thương ta có thể thực hiện như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia trong thương trên? Các số đó có khai căn được không?
Hoạt động 3: Vận dụng quy tác làm bài tập
GV: Cho một học sinh nhắc lại quy tắc.
HS thực hiện theo nhóm trình bày cách giải.
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc chia hai căn thức.
GV: Cho ví dụ và hướng dẫn học sinh cách trình bày.
GV: Em có nhận xét gì về các số dưới căn thức?
Để chia các căn thức trên ta có thể đưa về dạng nào?
Có thể đưa về dạng khai căn một thương được không?
Hoạt động 5: Vận dụng quy tắc chia hai căn bậc hai.
Hoạt động theo nhóm học tập.
Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện các bước nào?
1. Định lí.
?1 Hướng dẫn
So sánh: và .
Ta có: = = 20
.= 4. 5 = 20
Vậy = .
Định lí: Với mọi a 0, b 0 ta có:
=
Chứng minh
(SGK)
2. Áp dụng
a. Quy tắc khai phương một tích.
(SGK)
Ví dụ: Ap dụng quy tắc khai phương một tích.(sgk)
?1 Tính
a. b.
Giải
a. = = = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b. = =
= =
= 5 . 6 . 10 = 300
b. Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
(SGK)
Ví dụ: Ap dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai tính.
a.
b.
=
?2 Tính. a. b.
Giải
a.
b.
=
* Chú ý: (SGK)
?3 Hướng dẫn
Rút gọn các biểu thức với a 0, b 0
a.
b.
Giải
a. =
b. = = 8ab
4. Củng cố
– Hãy nêu quy tắc khai phương một tích?
– Hãy nêu quy tắc nhân hai căn thức bậc hai?
– Vận dụng các quy tắc tính: a.; b. ;
c. ; d. .
=5. Dặn dò.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 17;18;19;20. SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
Rút kinh nghiệm.
Tiết 5
Ngày soạn: 19/ 08/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Củng cố cho học sinh liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
– Rèn luyện kĩ năng khai phương của một tích nhiều thừa số.
– Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích? Nhân các căn thức bậc hai?
3. Bài luyện tập
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tính giá trị
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm gì?
Hãy nêu phương pháp trình bày các biểu thức trên?
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 2: Chứng minh
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để chứng minh đẳng thức ta có mấy phương pháp? Đó là những phương nào?
Đối với bài toán trên ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hai số như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? Hai số nghịch đảo của nhau thì tích của chúng bằng bao nhiêu?
Vậy để chứng minh hai số là nghịch đảo của nhau thì ta cần chứng minh điều gì?
Học sinh lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn cách trình báy cho học sinh.
Hoạt động 3: Tìm giá trị.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
GV: Để tính giá trị của biểu thức thì ta thay các giá trị của biến vào biểu thức hay thực hiện thêm bước nào nữa?
GV: Hãy biến đổi các biểu thức trên và tính giá trị của các biểu thức tại các giá trị của biến.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: Tìm một số chưa biết.
GV: Bài toán yêu cầu ta thực hiện điều gì?
GV: Để tìm được giá trị của x chúng ta cần thực hiện những bước nào?
Hãy nêu các phương pháp giải bài toán trên?
GV: Em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
Hãy nhắc lại hằng đẳng thức khai phương một số?
Nếu hai vế của một đẳng thức không âm ta bình phương cả hai vế thì đẳng có gì thay đổi không?
GV: Hãy nêu các cách trình bày bài toán trên.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn cách trình bày cho học sinh.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 22 trang 15 SGK.
Hướng dẫn:
a.
= = 1.5 = 5
b.
=
c.
=
d.
Dạng 2: Chứng minh đẳng thức
Bài tập 23 trang 15 SGK
Hướng dẫn:
a.
Biến đổi vê trái:
Vậy
b. và là hai số nghịch đảo của nhau.
Ta có: .
=
= 2006 – 2005 = 1
Vậy và là hai số nghịch đảo của nhau.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 24 trang 15 SGK
Hướng dẫn:
a. tại x = –
=
Thay x = – ta co:
2[1 + 3(–)]2 = 2(1– 6+ 18)
= 2 – 12+ 36
= 38 – 12 ≃ 21,029
b. tại a = –2; b = –
= = 3|a|. | b – 2|
= – 3a( 2 – b)
Thay a = –2; b = – vào ta có:
–3(–2)(2 + ) = 6.( 2 + )
= 12 + 6 ≃ 22,392
Dạng 4: Tìm x, biết:
Bài tập 25 trang 16 SGK.
a.
4. = 8
= 2
x = 4
b.
4x = 5
x =
c.
3 = 7
=
x – 1 = 49
x = 50
d.
= 6
2| 1– x | = 6
| 1– x | = 3
| 1– x | = –3 hoặc | 1– x | = 3
x1 = –2 hoặc x2 = 4
4. Củng cố
– Hãy nêu quy tắc khai phương một tích – quy tắc nhân các căn thức bậc hai?
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 26 SGK.
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 26 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 6
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
§4. LIÊN HÊ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
– Kiếnthức: Nắm được nội dung và cách chứng minhđịnh lí về liên hệ giữaphép chia và phép khai phương.
– Kỹ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi các biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc khai phương một tích- nhân các căn thức bậc hai?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm định lí thông qua làm bài tập
Hãy nêu yêu cầu của ?1
GV: Để tính giá trị của căn thức ta thực hiện như thế nào?
GV: Hãy vận dụng kiến thức đã học để trình bày cách thực hiện?
Vậy nếu với hai biểu thức dương ta có mối liên hệ nào?
GV: Cho học sinh đọc định lí
GV: Tóm tắt định lí bằng kí hiệu.
Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc khai phương một thương.
HS đọc quy tắc khai phương một thương.
HS nghiên cứu ví dụ.
GV: Để khai căn một thương ta có thể thực hiện như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia trong thương trên? Các số đó có khai căn được không?
Vận dụng quy tắc thực hành.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc chia hai căn thức.
HS đọc quy tắc trong SGK
GV: Cho ví dụ và hướng dẫn học sinh cách trình bày.
GV: Em có nhận xét gì về các số dưới căn thức?
GV: Để chia các căn thức trên ta có thể đưa về dạng nào?
GV: Có thể đưa về dạng khai căn một thương được không?
Hướng dẫn học sinh trình bày.
GV: Chú ý học sinh nhận dạng khi nào cần đưa về khai phương một thương.
GV: Cho học sinh nêu chú ý trong SGK.
GV: nhấn mạnh lại định lí.
GV: Hướng dẫn hs thực hiện ?4
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện các bước nào?
GV: Với các biểu thức trên ta có điều kiện nào của biến?
Vận dụng các quy tắc đã học hãy rút gọn các biểu thức.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
1. Định lí.
?1 Tính váo sánh: và
Ta có: = =
= =
Vậy = (=)
Định lí
a ; b ta có:
Chứng minh: (SGK)
2. Ap dụng.
a. Quy tắc khai phương một thương.
( SGK)
Ví dụ 1: (sgk)
?2 Tính.
a. b.
Giải: a. =
b. = = 0,14
b. Quy tắc chia hai căn bậc hai.
(SGK)
Ví dụ 2: (sgk)
?3 Tính. a. b.
Giải
a. =
b. =
Ø Chú ý:
(SGK)
?4 Rút gọn biểu thức
a. ; b. với a 0
Giải
a. = = =
b. = = = = |b|
4. Củng cố
– Hãy nhắc lại quy tắc khai phương một thương- chia hai căn bậc hai.
– Hãy nhắc lại quy tắc chia hai căn bậc hai.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 28 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 29; 30; 31 SGK;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 7
Ngày soạn: 05/ 9/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: Củng cố quy tắc khai phương một thương – quy tắc chia các căn bậc hai.
– Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc vào giải các dạng bài tập.
– HS thực hiện thành thạo các dạng bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 15 phút: Đề bài: 9A
Bài 1:Khoanh tròn vào một chữ cái đáp án em cho là đúng:(4 điểm)
1 / Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ Không có kết quả nào đúng.
2 / Kết quả của phép tính là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/
Bài 2: Thực hiện phép tính: (6 điểm)
A = ; B = ; C =
Đề bài: 9B
Bài 1:Khoanh tròn vào một chữ cái đáp án em cho là đúng:
1/ Biểu thức có nghĩa khi : a/ ; b/ ; c/ x
Bài 2: Thực hiện phép tính: (6 điểm) A =
3. Bài luyện tập:
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức
GV: Để tính giá trị bài toán trên ta cần thực hiện những bước nào?
GV: Hãy biến đổi các biểu thức dưới dấu căn để tính giá trị của căn thức đó.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hướng dẫn hs trình bày câu c, d
Hoạt động 2: Giải phương trình
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? Để giải phương trình ta cần thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 3: Rút gọn
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Muốn rút gọn ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hoạt động 4: Lựa chọn
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Cho HS đọc lại từng câu và cho HS lựa chọn đúng hoặc sai.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 32 trang 19 SGK
a.
b.
Dạng 2: Giải phương trình
Bài tập 33 trang 19 SGK
a.
Dạng 3: Rút gọn biểu thức.
Bài tập 34 trang 19 SGK
a. ab2 với a < 0; b0.
= ab2 vì a < 0; b0.
=
b. Với a; b < 0.
==
vì a; b < 0.
Dạng 4: Lựa chọn kết luận đúng.
Bài tập 36 trang 20 SGK.
a. đúng
b. sai
c. đúng
d. đúng
4. Củng cố.
– GV: Nhấn mạnh lại quy tắc chia các căn bậc hai
– Nêu các phương pháp giải các dạng bài tập đã giải.
– Hướng dẫn hs làm bài tập 35 SGK.
5. Dặn dò.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 35SGK
– Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 8
Ngày soạn: 12/ 9/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
§5 BẢNG CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
– Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
– Có kỹ năng tra bảng căn bậc hai của một số không âm.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng số với 4 chữ số thập phân, phấn.
* Học sinh: Vở ghi – SGK, bảng số, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số.
Định lí khai phương một thương- tích.
3. Bài mới:- Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bảng số
GV: Dùng quyển bảng số với 4 chữ số thập phân giới thiệu cho học sinh vị trí của bảng căn bậc hai.
Học sinh đọc phần giới thiệu để hiểu rõ hơn nữa về bảng căn bậc hai.
Giáo viên giới thiệu rõ về cấu tạo của bảng
Hoạt động 2:Hoạt động nhóm
Giáo viên chia nhóm học sinh thực hiện tra bảng tìm giá trị của căn bậc hai sau.
GV: Hướng dẫn HS cách tra bảng tìm giá trị của một căn bậc hai.
GV: Cho HS lên trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
HS vận dụng thực hiện ?1
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: uốn nắn cách trình bày cho học sinh.
GV giới thiệu cách tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100.
Gv: các số lớn hơn 100 có thể viết dưới dạng tích của hai thừa số trong đó có một thừa số 100 không?
Cho ví dụ học sinh vận dụng để thực hiện.
Hãy vận dụng thực hiện ?2
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 3: Tìm căn bậc hai của một số không âm và nhỏ hơn 1
Ta có thể viết các số dương nhỏ hơn 1 dưới dạng thương của hai số không? Cách viết như thế nào?
GV: Hãy viết số sau dưới dạng thương?
GV: Hướng dẫn học sinh trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc chú ý như trong SGK
GV nhấn mạnh lại chú ý
Hoạt động 4: Vận dụng thực hiện ?3 trong SGK. Hoạt động nhóm.
GV: Giá trị của x được tính như thế nào?
x có mấy giá trị ? Đó là những giá trị nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
1. Giới thiệu bảng.
(SGK)
2. Cách dùng bảng.
a. Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
VD. Tính
≃ 1,296
≃ 6,253
= 6,253 + 0,006 ≃ 6,259
?1 Hướng dẫn
Tìm
≃ 3,018
≃ 6,311
b. Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100.
Ví dụ: Tính
= . = 10.
= 10.4,099≃ 40,99
?2 Hướng dẫn
Tìm
= =.
= 10.3,018 = 30,18
c. Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1
Ví dụ: Tìm
Ta biết 0,00168 = 16,8:10 000
Do đó = =
≃4,099:100 ≃0,04099
Ø Chú ý:
(SGK).
?3 Hướng dẫn
Tìm x biết, x2 = 0,3982
x2 = 0,3982
x =
x1 = 0,6311; x2 = – 0,6311
4. Củng cố
– Hãy dùng bảng số với 4 chữ số thập phân để tìm các căn bậc hai của các số sau:
a. 5,4; b. 115; c. 0,216; d. 68.
– Nhấn mạnh lại cách tra bảng tìm căn bậc hai của một số.
– Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 38; 39 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 40; 41; 42 SGK
– Chuân bị bài mới.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 9
Ngày soạn: 18/ 9/2011
Ngày dạy: 9A:/. 9B:/
§6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN
BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: Biết được cơ sở của việc dưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
– Kỹ năng: Năm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo
File đính kèm:
- GA DAI 9 HKI.doc