MỤC TIÊU :
ỹ HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
ỹ Biết được liên hệ của phép khai phương với qhệ thứ tự và áp dụng để ssánh các số.
ỹ Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ
- HS : Máy tính bỏ túi, đọc trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Thế nào là căn bậc hai của số a không âm ? Cho VD.
- GV giới thiệu .
3. Bài mới :
70 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I – căn bậc hai. Căn bậc ba
1 : căn bậc hai
NS :
NG :
Tuần
Tiết
1
1
1
I. Mục tiêu :
HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
Biết được liên hệ của phép khai phương với qhệ thứ tự và áp dụng để ssánh các số.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ
HS : Máy tính bỏ túi, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Thế nào là căn bậc hai của số a không âm ? Cho VD.
GV giới thiệu .
3. Bài mới :
- Yêu cầu HS thảo luận đọc lại định nghĩa về CBH trong SGK
- GV kết hợp kiểm tra bài cũ - ghi bảng
- HS ghi bài
? HS thảo luận nhóm ?1 lên trình bày
- GV và HS dưới lớp nhận xét bài làm
- GV giới thiệu định nghĩa CBHSH và nêu một vài ví dụ như SGK
? Em có nhận xét gì về CBH và CBHSH
? HS lấy thêm 2 ví dụ về CBHSH
? HS đọc chú ý (SGK – 4)
- GV nhắc lại và ghi tóm tắt chú ý
? HS thảo luận nhóm làm bài tập ?2 ?3
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
? Nếu a<b (a, b ≥0), em có nhận xét gì về và (Ngược lại) ? Cho VD
- HS trả lời theo SGK, lấy VD
- GV nhận xét và chốt lại định lý
- HS quan sát Ví dụ (SGK - 4)
? áp dụng làm ?4
? Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp nhận xét – Sửa sai
- HS thảo luận đọc Ví dụ 3 (2 phút)
? áp dụng ví dụ 3 làm ?4
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- GV và HS dưới lớp nhận xét
1. Căn bậc hai số học :
a. Nhắc lại định nghĩa CBH
- CBH của a≥0 là số x / x2 = a
- Số a>0 có 2 CBH làvà -đối nhau
- Số 0 có 1 CBH là 0 (=0)
?1 a/ CBH của 9 là 3 và -3 vì (3)2 = 9
b/ CBH của 2 là và - vì ()2 = 2
b. Định nghĩa CBHSH
(SGK - 4)
VD1 : CBHSH của 16 là (=4)
CBHSH của 10 là
c. Chú ý (SGK – 4)
?2 ?3
2. So sánh các căn bậc hai số học :
Định lý
Với 2 số a và b không âm, ta có
a < b <
Ví dụ 2 (SGK – 4)
?4 So sánh
a/ 16 >15 nên >. Vậy 4 >
b/ Kq > 3
Ví dụ 3 (SGK – 5)
?5 Tìm số x không âm, biết
a/ Ta có >1 = >
Mặt khác x ≥ 0 (gt) Do đó x > 1
b/ Kq 9 > x ≥ 0
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Nhắc lại định nghĩa CBH và CBHSSH của số a.
- Để so sánh các CBHSH của mỗi số ta làm như thế nào (áp dụng định lý).
GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 6)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định nghĩa về CBH, CBHSH và định lí.
- áp dụng thành thạo các định nghĩa và định lý vào làm bài tập
- Làm các BT 3, 4, 5 (SGK – 6, 7) và BT (SBT - )
- Đọc trước bài “Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức ” giờ sau học.
2 : căn thức bậc hai và h.Đ.T
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
1
2
1
I. Mục tiêu :
HS biết cách tìm điều kiện xác định của , biết cách CM định lý = |a|
Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức và có kĩ năng tìm điều kiện xác định của
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ
HS : Máy tính bỏ túi, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Phát biểu định nghĩa CBHSH ? Tìm CBH của các số 121; 169; 324
HS2 : Muốn so sách các CBHSH ta làm như thế nào ? Làm BT 4 (SGK-7)
3. Bài mới :
- HS thảo luận nhóm làm ?1 (2’)
- GV treo bảng phụ bài làm ?1 HS dưới lớp so sánh kết quả - ghi bài
- GV giới thiệu tổng quát -> HS pbiểu lại
? xác định (có nghĩa) khi nào
? HS đọc ví dụ 1 – áp dụng làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
? HS thảo luận nhóm làm ?3
- Đại diện nhóm lên điền bảng phụ
? Có nhận xét gì về qhệ giữa và a
HS phát biểu định lý
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý theo SGK
? Nhắc lại về định nghĩa GTTĐ |a| = ?
- HS theo dõi – trả lời – ghi bài
- HS quan sát Ví dụ 2 – làm bài tập 7
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- GV hướng dẫn làm VD3a
? Gọi lần lượt HS lên bảng làm VD3b và làm bài tập 8a, 8b
- HS dưới lớp nhận xét
? Qua bài VD3 nêu chú ý theo SGK
- GV tóm tắt chú ý
- GV hướng dẫn làm VD4a
? Gọi lần lượt HS lên bảng làm VD3b và làm bài tập 8c, 8d
1. Căn thức bậc hai :
?1 Tam giác ABC vuông tại B, nên ta có :
AB2 + BC2 = AC2 => AB2 = 25 – x2
Do đó AB =
Tổng quát (SGK-8)
xác định khi A ≥ 0
Ví dụ 1 : (SGK-8)
?2 xác định khi 5 – 2x ≥ 0
Tức là 2,5 ≥ x
2. Hằng đẳng thức = |A|
?3 Điền vào ô trống
Định lý (SGK – 9)
Chứng minh
Nếu a ≥ 0 thì |a| = a => (|a|)2 = a2
Nếu a (|a|)2 = (-a)2 = a2
Do đó (|a|)2 = a2 với mọi số a hay = |a|
Ví dụ 2 (SGK – 9)
Ví dụ 3 : Rút gọn
a/ = | = (vì )
Vậy =
b/ = | = (vì )
Vậy =
Chú ý :
=
Ví dụ 4 (SGK – 9)
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Nhắc lại định nghĩa căn thức bậc hai và điều kiện để nó có nghĩa.
- Phát biểu định lý về hằng đẳng thức = |A|.
GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 9, 10 (SGK trang 11)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- áp dụng thành thạo các hằng đẳng thức = |A| vào làm bài tập
- Làm các BT 10, 11, 12 (SGK – 11) và BT (SBT - )
Hướng dẫn :
Bài 10 : áp dụng các hằng đẳng thức, biến đổi VT = VP
- Chuẩn bị các bài tập – Giờ sau luyện tập.
Luyện tập
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
2
3
1
I. Mục tiêu :
HS được củng cố lại các kiến thức về CBH, CBHSH, điều kiện xác định của căn thức bậc hai và hằng đẳng thức = |A|
Rèn kĩ năng tính toán, chứng minh, rút gọn các bài tập về căn thức
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, các bài tập liên quan
HS : Máy tính bỏ túi, làm các bài tập đã yêu cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Nêu cách tìm điều kiện xác định của căn thức bậc hai
HS2 : Hằng đẳng thức = |A| áp dụng vào làm những bài tập nào
3. Bài mới :
- GV nêu bài tập 11, 13 trong SGK
? Để tính và rút gọn biểu thức có chứa căn thức ta làm như thế nào ?
? HS suy nghĩ làm – lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai và làm bài vào vở
- GV chốt lại cách làm và lưu ý khi bài rút gọn có điều kiện trước
? Để mỗi căn thức có nghĩa ta làm ntn ?
HS suy nghĩ trả lời.
GV đưa bài tập trên bảng phụ
? Gọi HS lên bảng trình bày
- HS và GV nhận xét, sửa sai
GV giới thiệu bài tập 9, 15 (SGK) trên bảng phụ và gợi ý cách giải
? HS thảo luận nhóm (tg 3’)
? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp quan sát, làm bài vào vở
- GV nhận xét sửa sai
? Qua bài tập 3 em nào có nhận xét gì về cách giải đối với loại giải phương trình
- HS trả lời – GV tóm tắt cách giải
Bài 1 : Tính, rút gọn biểu thức
a/ = .. = 22
b/ = .. = -11
c/ kq = 3 d/ kq = 5
e/ Ta có = (a<0)
f/ (vì a ≥0)
KL : áp dụng =
Bài 2 : Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
a/ có nghĩa khi ≥ 0
d/ Do 1+ x2 > 0 . Do đó luôn có nghĩa với mọi giá trị của x
Bài 3 : Giải các phương trình sau
a/
b/
c/
d/
hoặc
e/
Kết luận
Đưa về dạng
Dạng (
4. Củng cố :
Qua giờ Luyện làm bài tập hôm nay các em đã được làm về những bài tập , những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào ?
- Dạng bài tập tính toán, rút gọn các biểu thức có chứa căn thức
- Dạng bài tập tìm điều kiện để một căn thức có nghĩa
- Dạng bài tập tìm x hay giải phương trình
GV chốt lại toàn bài và nhắc lại cách giải
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc các định nghĩa, định lý đã học
- Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp.
- Làm BT 16 (SGK-12) và các BT trong SBT
- Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương – Giờ sau học.
3 : liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
2
4
1
I. Mục tiêu :
HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân căn thức bậc 2 trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : Máy tính bỏ túi, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Tính : ; ; ;
3. Bài mới :
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 (2’)
? HS phát biểu và nhận xét kết quả
? Qua bài toán trên em có n.xét gì về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
HS phát biểu định lí
? Để cm =.ta làm ntn
? Có nhận xét gì về a, b ở giả thiết bt
- GV hướng dẫn HS chứng minh dựa vào định nghĩa CBHSH
? HS lên bảng chứng minh lại định lí
HS đọc chú ý (Sgk)
- GV giới thiệu quy tắc khai phương
? HS thảo luận đọc Ví dụ 1 (Sgk)
? Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày lại VD GV n.xét, sửa sai
? Yêu cầu HS áp dụng làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
- Gv giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc 2
? HS thảo luận đọc Ví dụ 2 (Sgk)
? Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày lại VD GV n.xét, sửa sai
? HS thảo luận nhóm làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
- GV nêu chú ý Sgk
? Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong Sgk và thảo luận đọc Ví dụ 3
? Qua V í dụ 3 ta đã áp dụng chú ý như thế nào ? Gv nhận xét
? áp dụng Ví dụ 3 Gv cho HS thảo luận làm ?4
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
1. Định lí :
?1 Tính và so sánh và .
=.
Định lí (Sgk-12)
Với a ≥ 0, b ≥ 0 ta có =.
Chứng minh :
Vì a ≥ 0, b ≥ 0 nên . ≥ 0. Ta có
;
Vậy =.
Chú ý : (Sgk-13)
2. áp dụng
Quy tắc khai phương một tích (Sgk –13)
Ví dụ 1 (Sgk-13)
?2 Tính
a/ = ..
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b/ =
= .. = 5 . 6 . 10 = 300
Quy tắc nhân các căn bậc hai (Sgk –13)
Ví dụ 2 (Sgk-13)
?3 Tính
a/ . = = = 15
b/ ..=
= = ..
= 2. 6. 7 = 84
Chú ý : (Sgk-14)
Với A, B không âm =.
Với A không âm
Ví dụ 3 (Sgk-14)
?4 Rút gọn biểu thức (với a, b không âm)
a/ . = = 6a2
b/ = = 8ab
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Nhắc lại định lý và quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai
GV lưu ý một số chú ý và cho HS làm bài tập 17, 18 (SGK trang 14)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định lý, quy tắc trong bài.
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- áp dụng thành thạo định lý và 2 quy tắc đã học vào làm bài tập
- Làm các BT 19, 20, 21, 22 (Sgk – 15) và BT (SBT - )
- Chuẩn bị các bài tập – Giờ sau luyện tập.
Luyện tập
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
3
5
1
I. Mục tiêu :
HS được củng cố lại các định lý, quy tắc về liên hệ giữa phép khai phương và nhân các căn bậc hai.
Rèn kĩ năng khai phương một tích, nhân các căn bậc hai và tính toán, rút gọn.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
GV : Phấn màu, các bài tập liên quan
HS : Máy tính bỏ túi, làm các bài tập đã yêu cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Phát biểu định lý khai phương một tích và các quy tắc trong bài.
GV kiểm tra vệc chuẩn bị bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới :
- GV nêu bài tập 22 trong SGK HS đọc đề bài toán
? Để tính được kết quả bài tập trên ta làm như thế nào ? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong căn
? HS suy nghĩ làm – lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách giải chung với loại bt đó
? HS nêu kết luận – GV ghi tóm tắt
- GV yêu cầu HS thảo luận Bài 23 (Sgk)
? Nhắc lại cách chứng minh 1 đẳng thức
? Để chứng minh VT = VP ta làm ntn
? Để CM 2 số là nghịch đảo của nhau ta làm như thế nào
- HS suy nghĩ nêu cách làm Gv gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Gv nhận xét, sửa sai
- GV giới thiệu bài tập 24 (Sgk)
- Gv hướng dẫn cách giải yêu cầu HS thảo luận nhóm (tg 3’)
? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp quan sát, làm bài vào vở
- GV nhận xét sửa sai
? Để tìm x trong bài tập trên ta làm như thế nào
- Gv hướng dẫn HS làm theo 2 cách
- Hs thảo luận làm Bt (3’)
- HS trình bày và nxét cách giải
Bài 1 : Tính (Bài 22 – Sgk)
a/ =
= = 5
b/ =
= = 3.5 = 15
c/ = = 3.15 = 45
d/ Kq = 25
KL :- Biến đổi bt trong căn thành tích
- áp dụng khai phương một tích
Bài 2 : Chứng minh
a/ (2 -)(2 +) = 1
Ta có VT = (2 -)(2 +) = 4 – 3 = 1 = VP
b/ ( -)( -) là 2 số nghịch đảo của nhau
Ta có ( -)( -)
= 2006 – 2005 = 1
Do vậy .. là 2 số nghịch đảo
Bài 3 : Rút gọn và tìm giá trị các căn thức
a/ tại x = -
Ta có =
= 2(1 + 3x)2
Thay x =- vào ta được 38 -12ằ 21,029
b/ tại a = -2, b = -
Tương tự Kq = 6 +12 ằ 22,392
Bài 4 : Tìm x, biết
a/ 16x = 82 Û x = 4
c/
x – 1 = 49 Û x = 50
d/ -6 = 0 Û = 6
Û |1 - x| = 3 Û x = -2 hoặc x = 4
4. Củng cố :
Qua giờ Luyện làm bài tập hôm nay các em đã được làm về những bài tập , những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào ?
- Dạng bài tập tính toán
- Dạng bài tập rút gọn, tính giá trị các biểu thức
- Dạng bài tập tìm x
- Dạng bài tập chứng minh đẳng thức
GV chốt lại toàn bài và nhắc lại cách giải
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc các định lý, quy tắc về khai phương một tích
- Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp.
- Làm BT 26, 27 (Sgk-16) và các BT trong SBT
- Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” – Giờ sau học.
4. liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
3
6
1
I. Mục tiêu :
HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia căn thức bậc 2 trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : Máy tính bỏ túi, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Nhắc lại cách chứng minh định lý “Khai phương một tích” - đã học
HS 2 : Tính : ; HS2 nhận xét kết quả
3. Bài mới :
- Từ kiểm tra bài cũ, GV nx và giới thiệu phép chia căn thức và phép khai phương.
? Em có nhận xét gì về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương HS phát biểu định lí khai phương một thương
- GV hướng dẫn HS áp dụng cách CM định lý khai phương một tích để CM
? Để cm = ta làm ntn
? HS lên bảng chứng minh lại định lí
- GV và HS nhận xét sửa sai.
- GV giới thiệu quy tắc khai phương
? HS thảo luận đọc Ví dụ 1 (Sgk)
? Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày lại VD GV n.xét, sửa sai
? Yêu cầu HS áp dụng làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
- Gv lưu ý HS cần áp dụng theo quy tắc
? Qua BT trên, để chia hai căn bậc hai ta làm như thế nào HS nêu định nghĩa
? HS thảo luận đọc Ví dụ 2 (Sgk) và áp dụng làm ?3
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày VD và ?3
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
- GV nêu chú ý Sgk
? Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong Sgk và thảo luận đọc Ví dụ 3
? Qua V í dụ 3 ta đã áp dụng chú ý như thế nào ? Gv nhận xét
? áp dụng Ví dụ 3 Gv cho HS thảo luận làm ?4
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
1. Định lí : (Sgk – 16)
Với a ≥ 0, b > 0 ta có =
Chứng minh :
Vì a ≥ 0, b > 0 nên ≥ 0. Ta có
;
Vậy =
2. áp dụng
a. Quy tắc khai phương một thương (Sgk –17)
Ví dụ 1 (Sgk-17)
?2 Tính
a/
b/ = =
b. Quy tắc chia hai căn bậc hai (Sgk –17)
Ví dụ 2 (Sgk-17)
?3 Tính
a/
b/
Chú ý : (Sgk-18)
Với A≥0, B>0 =
Ví dụ 3 (Sgk-18)
?4 Rút gọn
a/
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Nhắc lại định lý và quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai
GV lưu ý một số chú ý và cho HS làm bài tập 28, 29 (Sgk trang 19)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định lý, quy tắc trong bài.
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- áp dụng thành thạo định lý và 2 quy tắc đã học vào làm bài tập
- Làm các BT 30, 31, 32 (Sgk – 19) và BT (SBT - )
- Chuẩn bị các bài tập – Giờ sau Luyện tập và Kiểm tra 15 phút.
Luyện tập
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
4
7
1
I. Mục tiêu :
HS được củng cố lại các định lý, quy tắc về liên hệ giữa phép khai phương và nhân, chia các căn bậc hai.
Rèn kĩ năng khai phương một tích, thương, nhân, chia các căn bậc hai và tính toán, rút gọn các biểu thức.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập, kiểm tra.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, các bài tập liên quan
HS : Máy tính bỏ túi, làm các bài tập đã yêu cầu, giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Phát biểu định lý khai phương một thương và quy tắc chia hai căn hậc hai, quy tắc khai phương một thương.
GV kiểm tra vệc chuẩn bị bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới :
- GV nêu bài tập 32 trong SGK HS đọc đề bài toán
? Để tính được kết quả bài tập trên ta làm như thế nào ? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong căn
? HS suy nghĩ làm – lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
? Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách giải chung với loại bt đó
? HS nêu kết luận – GV ghi tóm tắt
- GV treo bảng phụ bài tập, yêu cầu HS nhận xét xem là loại phương trình gì
? Để giải các phương trình trên ta làm như thế nào HS nêu cách giải
? Gọi 4 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv nhận xét và sửa sai (nếu có)
- GV giới thiệu bài tập 34 (Sgk-19)
? Muốn rút gọn được cái biểu thức trong bài ta chú ý đế điều gì yêu cầu HS thảo luận nhóm (tg 3’)
? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
- HS dưới lớp quan sát, làm bài vào vở
- GV nhận xét sửa sai và chú ý HS cần lưu ý các điều kiện trong bài
? Để tìm x trong bài tập trên ta làm như thế nào.
- Tương tự cách làm bài tập trong giờ luyện tập trước HS tự trình bày
Bài 1 : Tính (Bài 32 – Sgk.19)
a/ = =
b/ = =
c/ Kq = d/ Kq =
KL :- áp dụng khai phương một tích, thương và nhân, chia các căn bậc hai
Bài 2 : Giải pt (Bài 33-Sgk.19)
a/ .x - = 0
Û x = : = = 5
c/ .x2 - = 0
Û x2 = : = = 2 x = ±
Bài 3 : Rút gọn các biểu thức sau
a/ với a < 0, b ạ 0
Ta có =ab2.= -(vì a<0)
b/ với a >3
Ta có = =
Bài 4 : Tìm x, biết
a/ .
Giải ra ta được x = 12 hoặc x = -6
4. Củng cố :
Qua giờ Luyện làm bài tập hôm nay các em đã được làm về những loại bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào ?
- Dạng bài tập tính toán
- Dạng bài tập rút gọn, tính giá trị các biểu thức
- Dạng bài tập tìm x
GV chốt lại toàn bài và nhắc lại cách giải
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc các định lý, quy tắc về khai phương một tích, một thương.
- Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp.
- Làm BT 34, 35, 36, 37 (Sgk-19, 20) và các BT trong SBT
- Đọc trước bài “Bảng căn bậc hai” – Giờ sau học.
5 : Bảng căn bậc hai
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
4
8
1
I. Mục tiêu :
HS cần hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai và còn được củng cố tính chất của phép khai phương.
Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai của một số không âm.
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, bảng số, máy tính bỏ túi
HS : Máy tính bỏ túi, Bảng số, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Tính : ; ; ;
GV nhận xét và giới thiệu bài mới từ bài tập
3. Bài mới :
- HS thảo luận đọc phần 1 - giới thiệu bảng theo Sgk
- Gv giới thiệu lại bằng máy chiếu
? Yêu cầu HS thảo luận đọc VD1, 2
- Gv hướng dẫn làm VD1, 2 trên bảng số
? áp dụng HS thảo luận nhóm làm ?1
? Gọi HS lên bảng nêu cách tìm
- HS nhận xét kết quả
- GV hướng dẫn HS kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi
- HS thảo luận đọc VD 3
? Để làm được VD3 ta đã áp dụng kiến thức gì để tính (Khai phương 1 tích )
Gv nhận xét, rút ra kết luận
? áp dụng HS thảo luận nhóm làm ?2
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải
- GV và HS nhận xét, sửa sai
- Tương tự HS thảo luận đọc VD4 để tìm hiểu cách tính CBH của số ≥ 0 và < 1
? Ta đã áp dụng kiến thức gì để tính Ví dụ 4 (Khai phương 1thương ). Từ đó rút ra kết luận gì đối với loại BT này
Gv nhận xét, ghi tóm tắt kết luận
- Gv giới thiệu chú ý Sgk
? áp dụng chú ý HS thảo luận làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai
1. Giới thiệu bảng :
(Sgk – 20)
2. Cách dùng bảng :
Tìm căn bậc hai của số > 1 và < 100
Ví dụ 1, 2 (Sgk-21)
?1 Tìm ; ;
Kq : ằ 3,018; ằ 6,310
ằ 3,333
Chú ý : (Sgk-21)
Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
Ví dụ 3 (Sgk-22)
Tìm = = .
ằ 10.4,099 = 40,99
Kết luận : Để tính CBH của số >100
?2 Tìm ; ;
Kq : 30,18 ; 31,43 ; 33,33
Tìm CBH của số không âm và nhỏ hơn 1
Ví dụ 4 (Sgk-22)
Tìm = :
ằ 4,099:100 = 0,04099
Kết luận : Để tính CBH của số không âm và nhỏ hơn 1 ta áp dụng
Chú ý : (Sgk-22)
?3 Tính x biết x2 = 0,3982
x = ± = ±:
ằ ± 6,3103 : 10 = ± 0,63103
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
Nhắc lại cách dùng bảng số để tính CBH của một số không âm.
Hoặc có thể dùng máy tính bỏ túi để tính (nhanh hơn)
GV lưu ý một số chú ý và cho HS thực hành bài tập 38, 39, 40 (Sgk - 23)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và nắm chắc cách dùng bảng số để tìm CBH của số không âm.
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm các BT 41, 42 (Sgk – 23) và BT (SBT - )
- Chuẩn bị trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức .” – Giờ sau học.
6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa
căn thức bậc hai
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
5
9
1
I. Mục tiêu :
HS biết cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn.
Nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : Ôn lại các định lí, quy tắc về khai phương một tích, một thương.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Nhắc lại các định lý và quy tắc “Khai phương một tích, một thương”
HS 2 : Lấy ví dụ minh hoạ với mỗi câu trả lời trên
3. Bài mới :
- Yêu cầu HS thảo luận chứng minh ?1
? Để CM ?1 ta làm như thế nào
- GV gợi ý dùng định lí
- HS nêu cách CM GV n.xét và giới thiệu khái niệm đưa thừa số ra ngoài căn và một số chú ý khác.
- HS thảo luận đọc VD1 và áp dụng tính ;
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
? HS tiếp tục thảo luận đọc VD2
- Gv hướng dẫn lời giải và cách trình bày VD2 HS theo dõi, ghi bài
? Em có nhận xét gì các biểu thức 3,
2, ? Có điểm gì chung?
- GV giới thiệu khái niệm đồng dạng
? HS áp dụng VD2 làm ?2
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày
- GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
? Ta đã xét các BT với trong căn là một số. Nếu trong căn là 1 biểu thức thì ta làm như thế nào ?
GV giới thiệu tổng quát (bảng phụ)
? HS đọc lại tổng quát
? HS thảo luận đọc VD3 (Bảng phụ)
? áp dụng làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp nhận xét kết quả.
? Em hiểu thế nào là đưa thừa số vào trong dấu căn? Viết CT tổng quát của phép biến đổi này ?
- HS suy nghĩ nêu cách viết
- Gv nhận xét và viết lại dưới dạng TQ
? HS thảo luận đọc VD 4
- Gv có thể gợi ý một hai câu
? áp dụng VD4, HS thảo luận làm ?4
- Gọi 2 hoặc 3 HS lên bảng trình bày
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv nêu chú ý (sgk)
? HS thảo luận đọc VD5
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
?1 Với a ≥ 0, b ≥ 0 ta có :
VT = = |a|= a = VP
Phép biến đổi = agọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Ví dụ 1 (Sgk-24)
a/ = 3
b/ = = = 2
Ví dụ 2 (Sgk-25)
3 + + = 3 + +
= 3 + 2 +
= (3 + 2 + 1) = 6
Ta gọi các biểu thức 3, 2, là đồng dạng với nhau
?2 Rút gọn biểu thức
Kq : a/ = + 2 + 5 = 8
b/ = 7- 2
Tổng quát : (Sgk-25)
Với 2 biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có :
= |A| =
Ví dụ 3 (Sgk-25)
?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Kq : a/ = = 2a2b
b/ = = -6ab2
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn.
Tổng quát : (Sgk-26)
Với 2 biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có :
A =
Ví dụ 4 (Sgk-26)
?4 Đưa thừa số vào trong dấu căn
Kq : c/ ab4 = =
d/ -2ab2= -
Ví dụ 5 (Sgk-26)
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Biết cách đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn
- Gọi 2 HS lên bảng ghi lại 2 CTTQ đã học trong giờ
GV nhắc lại bài và yêu cầu HS làm bài tập 43; 44; 45 (Sgk trang 27)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài, nắm chắc cách đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- áp dụng thành thạo 2 công thức tổng quát đã học vào làm bài tập
- Làm các BT còn lại (Sgk – 27) và BT (SBT - )
- Chuẩn bị phần tiếp theo – giờ sau học.
Luyện tập. Kiểm tra 15 phút
ssNS :
NG :
Tuần
Tiết
5
10
1
I. Mục tiêu :
HS được củng cố các kiến thức về đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn.
Rèn luyện kĩ năng tính toán, rút gọn biểu thức, cách trình bày lời giải.
HS có thái độ tích cực, hăng hái trong học tập, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, các dạng bài tập có liên quan, đề kiểm tra 15’
HS : Làm trước các bài tập, học thuộc các công thức tổng quát.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Viết các công thức đưa thừa số vào trong và ra ngoài dấu căn.
GV : Ghi lại các công thức trên góc bảng.
3. Bài mới :
- GV giới thiệu và đưa dạng bài tập 1 trên máy chiếu.
? Để đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào HS phát bi
File đính kèm:
- Giao an Dai so 9.doc