I.MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0). Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a 0).
-Kỹ năng: Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
-Thái độ: Học sinh thấy được liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Bảng phụ ?1, ?4, thước thẳng, MTBT.
-Hs : Đọc trước bài, thước thẳng, MTBT.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ : Không
48 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 47 đến tiết 64, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47,Tuần25
Ngày soạn :27/01/2013.Ngày dạy:..........................
Chương IV.
HÀM SỐ y = ax2 (a0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§ 1 - HÀM SỐ y = ax2 (a0).
I.MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0). Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a0).
-Kỹ năng: Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
-Thái độ: Học sinh thấy được liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Bảng phụ ?1, ?4, thước thẳng, MTBT.
-Hs : Đọc trước bài, thước thẳng, MTBT.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ : Không
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
GV nêu vấn đề và giới thiệu chương IV
Bài mới: Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu
GV yêu cầu HS đọc VD mở đầu sgk
? Công thức tính quãng đường trong VD được tính ntn ?
GV theo công thức này mỗi giá trị của t chỉ xác định được 1 g/trị của S.
? Từ bảng cho biết S1 = 5 được tính ntn ? và S4 = 80 tính ntn ?
? S = 5t2 nếu thay S bởi y; t bởi x ; 5 bởi a ta có công thức nào ?
GV giới thiệu 1 số VD khác trong thực tế S = a2 (dt hình vuông)
S = pR2 (dt hình tròn).
HS đọc VD
HS trả lời
HS S1 = 12.5 = 5
S2 = 42.5 = 80
HS nêu công thức
*) Công thức y = ax2 (a ≠ 0)
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 ( a≠ 0)
GV cho HS làm ?1 sgk
? Thực hiện điền vào bảng ?
GV nhận xét
GV cho HS làm tiếp ?2 sgk
Yêu cầu HS quan sát bảng trả lời miệng
GV khẳng định với 2 VD cụ thể
y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có kết luận trên.
GV giới thiệu tổng quát
GV lưu ý HS hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x Î R
GV cho HS làm ?3 sgk
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Qua ?3 em có nhận xét gì về hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ?
GV cho HS làm ?4
GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng
? Hãy kiểm nghiệm lại nhận xét trên?
GV khái quát lại tổng quát, tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0) yêu cầu HS ghi nhớ
HS nêu yêu cầu của bài
HS thực hiện điền
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS đọc ?2
HS trả lời miệng
HS đọc tính chất
HS đọc ?3 sgk
HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày
HS nêu nhận xét
HS đọc ?4
HS thực hiện trên bảng
HS nêu nhận xét
a) Ví dụ:
?1
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
?2
*) Xét hàm số y = 2x2
Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm
Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng
*) Xét hàm số y =- 2x2
Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm
Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng
b) Tổng quát: sgk/29
a > 0 hàm số nghịch biến khi x < 0
đồng biến khi x > 0
a 0
đồng biến khi x < 0
?3
y = 2x2 ® x ≠ 0 thì y luôn dương
x = 0 thì y = 0
y = - 2x2 ® x ≠ 0 thì y luôn âm
x = 0 thì y = 0
*) Nhận xét: sgk/30
V.CỦNG CỐ :
GV yêu cầu HS đọc nội dung VD1 sgk
GV hướng dẫn HS thực hiện như sgk vận dụng làm bài tập
Lưu ý p » 3,14
? Nếu R tăng gấp 3 lần thì S tăng mấy lần ?
? Nếu biết S, tính R ntn ?
? Hãy thực hiện thay số tính ?
HS đọc VD1 sgk
HS trả lời
HS S = pR2
Þ R =
HS thực hiện tính
Bài tập 1: sgk/30
a)
b) nếu R tăng 3 lần thì S tăng 9 lần
c) S = 79,5cm
Þ R = = (cm2)
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
Nắm vững và học thuộc tính chất, nhận xét về hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0)
Làm bài tập 2;3 (sgk/30). đọc phần có thể em chưa biết.
-----------------------------------------------
Tiết48,Tuần25
Ngày soạn : 27/01/2013.Ngày dạy:..........................
§ 1 – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a0).
I.MỤC TIÊU :
*KT:
-HS biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a0) và phân biệt đựơc hai trường hợp a > 0 và a < 0.
-Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
*KN: Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a0).
*TĐ: Nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Thước thẳng, êke, bảng phụ giá trị hàm số y = 2x2 và y = -x2.
-Hs : Thước thẳng, êke, MTBT.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
GV gọi 2 HS lên bảng: Thực hiện điền vào bảng sau
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x2
Nêu tính chất hàm số
x
-4
-2
-1
0
1
2
4
y = x2
Nêu nhận xét sau khi học xong hàm số y = ax2
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
ĐVĐ: Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm M(x;f(x)). Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hoành độ thì tung độ là giá trị tương ứng y = f(x). Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng. Tiết này ta sẽ xem đồ thị của hàm số y = ax2 có dạng như thế nào. Ta xét các ví dụ sau:
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
GV dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ntn ? suy ra đồ thị hàm số y = ax2 có dạng ntn ?
GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ
? Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ ?
GV vẽ đường cong
? Nhận xét gì về dạng đồ thị của hàm số y = 2x2 ?
GV giới thiệu tên gọi đồ thị
GV cho HS làm ?1
GV nhận xét bổ xung
GV tương tự VD1 thực hiện tiếp VD2( bảng phụ kẻ sẵn lưới ô vuông)
Yêu cầu HS thực hiện
GV cho HS làm ?2
? Qua 2 VD có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ?
GV cho HS làm ?3
? Nêu yêu cầu của ?3
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Hãy kiểm tra phần b bằng tính toán ?
GV giới thiệu chú ý
GV chỉ rõ trên hình để HS nhận biết
HS đọc VD sgk
HS vẽ đồ thị vào vở
HS lên xác định
HS nêu nhận xét
HS đọc nội dung ?1 thảo luận và trả lời
HS thực hiện
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS thực hiện ?2 tương tự
HS nêu nhận xét
HS đọc nhận xét sgk
HS đọc ?3
HS trả lời
HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày giải thích
HS -x2 = - 5 Þ x2 = (-5) : (-) = 10 Þ x = 3,16
HS đọc chú ý
Ví dụ 1: sgk/31
?1 Đồ thị hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành, các điểm A và A’; B và B’; . đối xứng nhau qua 0y. Điểm thấp nhất là điểm 0.
Ví dụ 2: sgk/31
?2 Đồ thị hàm số y = -x2 nằm phía dưới trục hoành, các điểm A và A’; B và B’; đối xứng nhau qua 0y. Điểm cao nhất là điểm 0.
c) Nhận xét: sgk/35
?3
a) Trên đồ thị xác định điểm D có hoành độ bằng 3
bằng đồ thị Þ tung độ điểm D : - 4,5
bằng tính toán với x = 3 ta có
y = -x2 = -.32 = - 4,5
b) Có 2 điểm có tung độ bằng -5 là E và E’ gia trị hoành độ của E khoảng -3,2; E’ khoảng 3,2.
d) Chú ý: sgk/35
1. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
2. Sự liên hệ giữa đồ thị với tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
V.CỦNG CỐVÀ LUYỆN TẬP :
Đồ thị hàm số y = ax2 (a0) có dạng như thế nào ? Đồ thị có tính chất gì ?
?Hãy điền vào ô trống mà không cần tính toán.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=x2
3
0
3
? Vẽ đồ thị hàm số y = x2
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a0) và cách vẽ
- BTVN : 4, 5/36,37-Sgk; 6/38-Sbt.
- Đọc bài đọc thêm: Vài cách vẽ Parabol.
Tiết49,Tuần26
Ngày soạn : 27/01/2013.Ngày dạy:..........................
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- KT: Học sinh được củng cố đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0). Học sinh được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất qua đồ thị.
- KN: Học sinh được rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kỹ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.
- TĐ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị.
III.Phương pháp.
Nêu và giải quyết vấn đề
Trình bày lời giải bài toán
IV.Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn đồ thị
-Hs : Thước thẳng
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
2. KTBC.
-H1 : -Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
-H2 : -Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = x2
9
4
1
0
1
4
9
O
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Vẽ đồ thị thực hiện qua những bước nào ?
GV yêu cầu HS lập bảng giá trị và 1 HS thực hiện vẽ đồ thị
? Tính f(-8); f(-1,3) ; làm ntn ?
GV yêu cầu HS lên tính
GV hướng dẫn câu c: dùng thước lấy điểm 0,5 trên 0x dóng lên cắt đồ thị tại 1 điểm ước lượng giá trị.
GV các phần còn lại làm tượng tự
? Các số ; thuộc trục hoành cho ta biết điều gì ?
? Với x = thì giá trị tương ứng của y bằng bao nhiêu ?
? Tương tự câu c làm câu d ?
? Qua bài tập ta đã sử dụng những kiến thức nào ?
HS đọc đề bài
HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị
HS thực hiện - cả lớp cùng làm và nhận xét
HS thay các giá trị – 8 ; - 1,3 vào hàm số tìm y
HS làm trên bảng
HS thực hiện theo hướng dẫn
HS giá trị của
x =; x =
HS y = ()2 = 3
HS nêu cách làm
HS T/c hàm số bậc hai; Cách vẽ; tìm giá trị hàm số
Bài tập 6: (Sgk/38)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2
* Bảng giá trị
x
-2
-1
0
1
2
y = 2x2
4
1
0
1
4
* VÏ ®å thÞ
b) f(-8) = (- 8)2 = 64
f(- 1,3) = (- 1,3)2 = 1,69
f(- 0,75) = (- 0,75)2 = 0,5625
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25
c) LÊy ®iÓm 0,5 trªm trôc 0x dãng lªn c¾t ®å thÞ t¹i ®iÓm M, dãng ®/t qua M vu«ng gãc víi 0y c¾t 0y t¹i ®iÓm kho¶ng 0,25
d) BiÓu diÔn trên trục hoành;
với x = Þ y = ()2 = 3. Từ điểm 3 trên trục tung dóng đường thẳng vuông góc cắt đồ thị y = x2 tại điểm N. Từ N dóng đ/t vuông góc với trục 0x cắt 0x tại điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
GV đưa hình 10 lên bảng
? Theo đầu bài M thuộc đồ thị vậy tọa độ M = ?
? Từ M (2 ;1) hãy tìm hệ số a ?
GV yêu cầu HS lên tính
? Muốn biết A(4; 4) có thuộc đồ thị không làm ntn ?
GV yêu cầu HS thay số tính
? Tìm thêm 2 điểm khác điểm 0 mà đã biết M(2; 1) ; A(4; 4) ta nên tìm ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Dựa vào hàm số y = x2 hãy tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ bằng – 3 ?
? Nhìn đồ thị cho biết khi x tăng từ – 2 đến 4 giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của y là bao nhiêu ?
GV khái quát toàn bài
Cách tìm hệ số a của hàm số y = ax2; cách vẽ đồ thị hàm số; cách c/m các điểm thuộc đồ thị ; tìm GTNN; GTLN
HS đọc bài tập 7
HS M(2;1)
HS nêu cách tìm
HS trình bày trên bảng
HS thay tọa độ điểm A vào hàm số y = x2
HS thực hiện
HS lấy điểm M’ đối xứng với M ;A đối xứng với A’ qua 0y
HS hoạt động nhóm thực hiện câu c- đại diện nhóm trình bày
HS nêu cách tìm : dùng đồ thị và cách tính toán
HS khi x tăng từ
– 2 đến 4 GTLN y = 4 khi x = 4 ; GTNN y = 0 khi x = 0
Bài tập 7: sgk/38
a) y = ax2 có M(2; 1) thuộc đồ thị Þ x = 2 ; y =1 thay vào hàm số ta có
1 = a. 22 Þ a =
b) Thay x = 4 ; y = 4 vào hàm số y = x2 ta có y = . 42 = 4 Vậy A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2
c) Lấy 2 điểm (không kể điểm 0) thuộc đồ thị là A’(- 4; 4) và M’(- 2; 1)
* Cách 1 dùng đồ thị
Từ điểm – 3 thuộc trục hoành dựng đường vuông góc cắt đồ thị tại 1 điểm. Từ điểm đó kẻ đường vuông góc cắt trục tung tại 1 điểm đó là điểm phải tìm.
* Cách 2 tính toán
x = - 3 Þ y = .(-3)2 = 2,25
V.CỦNG CỐVÀ LUYỆN TẬP :
?Có những dạng toán nào liên quan đến đồ thị hàm số y = ax2
+Vẽ đồ thị.
+Tìm điểm thuộc đồ thị, tìm tung độ hoặc hoành độ.
+Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Học bài và làm các bài tập SGK.
- Tiết sau học bài PT bậc 2 một ẩn.
Tiết50,Tuần26
Ngày soạn : 27/01/2013.Ngày dạy:..........................
§ 3 - PHƯƠNG TRÌMH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ
I.MỤC TIÊU :
- KT: Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.
- KN: Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt và giải thành thạo các phương trình dạng đó. Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số.
- TĐ: Hứng thú với việc giải dạng toán phương trình bậc hai một ẩn.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Thứơc thẳng, bảng phụ ?1.
-Hs : Ôn lại khái niệm phương trình, tập nghiệm của pt, đọc trước bài
Xem lại cách giải phương trình tích; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối..
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
-H1 : ? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn ?
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán mở đầu
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Tìm bề rộng của con đường ta làm ntn ?
? Chiều dài phần đất còn lại là ?
? Chiều rộng phần đất còn lại ?
? Diện tích còn lại ?
? Phương trình của bài toán ?
GV giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn
HS đọc bài toán
HS trả lời
HS gọi bề rộng là x
HS 32 – 2x (m)
HS 24 – 2x(m)
(32 – 2x)(24 – 2x)
(32 – 2x)(24 – 2x) = 560
Þ x2 – 28x + 52 = 0
* Bài toán : sgk/ 40
Hoạt động 2: Định nghĩa
GV giới thiệu tổng quát nhấn mạnh a khác 0, hệ số a, b, c cần kèm theo dấu
? Từ định nghĩa lấy VD về phương trình bậc hai một ẩn, chỉ rõ hệ số a, b, c ?
GV yêu cầu HS làm ?1
GV nhấn mạnh lại dạng TQ PT bậc hai một ẩn.
HS đọc định nghĩa
HS lấy VD
HS thực hiện cá nhân làm ?1 và trả lời tại chỗ
* Định nghĩa: sgk/40
ax2 + bx + c = 0 (a khác 0)
a, b, c các số đã biết
* Ví dụ: sgk/40
Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải PT bậc hai một ẩn
? Nêu lại cách giải ?
? áp dụng giải PT 2x2 + 5x = 0 ?
GV khái quát lại cách giải PT khuyết hệ số c: đưa về PT tích
? Cho biết cách giải PT trên ?
? áp dụng giải PT 3x2 – 2 = 0 và
(x – 2)2 = ?
? Khái quát cách giải PT bậc hai khuyết hê số b ?
GV yêu cầu HS làm ?5
? Có nhận xét gì về PT
x2 – 4x + 4 = ?
GV yêu cầu HS thảo luận ?6; ?7 ?
GV nhận xét bổ xung
GV lưu ý HS sự liên hệ giữa ?4; ?5; ?6; ?7
GV giới thiệu PT đầy đủ hướng dẫn HS cách giải theo trình tự các bước thông qua các ? đã làm ở trên.
GV nhắc lại 2x2 – 8x + 1 = 0 là PT đầy đủ hệ số a, b, c khi giải biến đổi vế trái thành bình phương một số hoặc một biểu thức chứa ẩn còn vế phải là một hằng số để giải PT.
GV chốt lại các cách giải PT bậc hai một ẩn với từng dạng đặc biệt.
HS đọc VD1
HS nêu cách giải
HS thực hiện giải
HS đọc VD2
HS nêu cách giải
HS lên bảng làm
HS trả lời
HS là PT ?4
HS hoạt động nhóm
đại diện nhóm trình bày
HS nhận xét
HS đọc và tìm hiểu thêm VD3 sgk/42
HS nghe hiểu
* Ví dụ 1: sgk/41
?2
2x2 + 5x = 0 Û x (2x +5) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 2,5
* Ví dụ 2: sgk/41
Giải pt: x2 – 3 = 0
x2 = 3 x =
Vậy pt có hai nghiệm: x1 = ;
x2 =
?3 3x2 – 2 = 0 Û x2 =
Û x = ±
?4 (x – 2)2 = Û x – 2 =
Û x = 2 ± Û x =
?5 x2 – 4x + 4 =
?6 x2 – 4x = -
Û x2 – 4x + 4 = - + 4
Û (x – 2)2 =
theo kết quả ?4 PT có nghiệm
x =
?7 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = -
Làm như ?6 PT có nghiệm
x =
* ví dụ 3: sgk/ 42
VD3: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0
2x2 – 8x = -1
x2 – 4x =
x2 – 4x + 4 =
(x - 2)2 =
Vậy pt có hai nghiệm:
x1 = ; x2 =
V.CỦNG CỐVÀ LUYỆN TẬP :
Khi giải pt bậc hai ta đã áp dụng những kiến thức nào?
+ Cách giải pt tích.
+ Căn bậc hai của một số.
+ Hằng đẳng thức.
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Học thuộc định nghĩa pt bậc hai một ẩn, nắm chắc hệ số của pt.
- Xem lại các ví dụ.
- BTVN: 11, 12, 13, 14/43-Sgk
Tiết51,Tuần27
Ngày soạn :25/02/2013.Ngày dạy:..........................
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
- Kỹ năng:
+ Giải thành thạo các pt thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0).
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số pt có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một ptrình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
- Thái độ: Ham thích dạng toán giải phương trình bậc hai một ẩn.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Bảng phụ đề bài.
-Hs : Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
H1 : +Viết dạng tổng quát của pt bậc hai.
+Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số.
-H2 : Giải pt : 5x2 - 20 = 0.
-H3 : Giải pt : 2x2 + .x = 0
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Hãy nêu yêu cầu của bài ?
? Để đưa các PT đã học về PT
ax2 + bx + c = 0 làm ntn ?
GV yêu cầu HS lên thực hiện
GV sửa sai bổ xung- lưu ý HS khi xác định hệ số a, b, c phải kèm theo dấu.
HS đọc đề bài
HS nêu yêu cầu của bài
HS chuyển vế hoặc thực hiện các phép tính
HS thực hiện trên bảng
HS cả lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 11: sgk/42
a) 5x2 + 2x = 4 Û 5x2 + 2x – 4 = 0
a = 5; b = 2 ; c = - 4
b) x2 + 2x – 7 = 3x +
Û x2 + x – = 0
a = ; b = 1; c = -
c) 2x2 – 2(m – 1) x + m2 = 0 (m là hằng số)
a = 2; b = -2(m – 1) ; c = m2
Hoạt động 2: Luyện tập
? PT đã cho có dạng khuyết hệ số nào ?
? Nêu cách giải PT khuyết b ?
GV gọi HS lên thực hiện
GV chốt lại cách làm
? PT c là dạng PT nào ?
? Hãy nêu cách giải ?
? Giải PTd làm ntn ?
GV gợi ý cách giải PTd : hãy cộng vào hai vế của PT với cùng 1 biểu thức để vế trái là bình phương của một số.
? Với PT đầy đủ giải ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
? Thực hiện tương tự với câu b ?
GV lưu ý HS làm tương tự bài 12d
GV khái quát lại toàn bài
Cách giải PT bậc hai
Dạng khuyết b; khuyết c; dạng đầy đủ: đưa về PT tích , biến đổi vế trái về bình phương 1 biểu thức vế phải là hằng số từ đó tiếp tục giải PT.
HS khuyết hệ số b
HS nhắc lại cách giải
HS làm trên bảng
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS khuyết hệ số c
HS nêu cách giải và thực hiện giải
HS thực hiện giải PT d
HS nêu cách giải
Bđổi VT bình phương
VP hằng số
HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày
HS thực hiện
Bài tập 12: sgk/42
a) x2 – 8 = 0 Û x2 = 8 Û x =
PT có 2 nghiệm
x1 = 2; x2 = - 2
b) 5x2 – 20 = 0 Û 5x2 = 20
Û x2 = 4 Û x = ± 2
PT có 2 nghiệm x1= 2 và x2 = -2
c) 2x2 + .x = 0
x(2x + ) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + = 0
Û x = 0 hoặc x = -
PT có 2 nghiệm x1 = 0 ; x2= -
d) x2 + 8x = -2
Û x2 + 8x + 16 = - 2 + 16
Û (x+ 4)2 = 14 Û x + 4 = ±
PT có 2 nghiệm x1 = - - 4
x2 = - 4
Bài tập 18: sbt/40
a) x2 – 6x + 5 = 0
Û x2 – 6x + 9 – 4 = 0
Û x2 – 6x + 9 = 4
Û (x – 3)2 = 4 Û x – 3 = ± 2
x – 3 = 2 Þ x = 5
x – 3 = -2 Þ x = 1
PT có 2 nghiệm x1= 1 và x2 = 5
b) 3x2 – 6x + 5 = 0
Û x2 - 2x + = 0 Û x2 – 2x = -
Û x2 – 2x + 1 = - + 1
Û (x – 1)2 = -
PT vô nghiệm vì vế phải là số âm
V.CỦNG CỐVÀ LUYỆN TẬP :
? Ta đã giải những dạng bài tập nào
? Áp dụng kiến thức nào để giải các dạng bài tập đó.
- Đọc trước bài “Công thức nghiệm của PT”
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
Nắm chắc cách giải PT bậc hai 1 ẩn ở các trường hợp khuyết, đầy đủ.
Làm bài tập 15; 16 (sbt/40). Đọc và tìm hiểu trước bài 4.
Tiết52,Tuần27
Ngày soạn : 25/02/2013.Ngày dạy:..........................
§ 4 - CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I.MỤC TIÊU :
* Kỹ năng:
-Học sinh nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
-Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình bậc hai.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai cho học sinh.
* Thái độ: Hứng thú với cách giải phương trình bậc hai nhờ vận dụng công thức nghiệm.
II.CHUẨN BỊ :
-Gv : Bảng phụ ?1, thước thẳng.
-Hs : Đọc trước bài.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
?H1 : Giải phương trình: 3x2 - 12x + 1 = 0
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
GV nêu vấn đề: chúng ta đã biết cách giải PT bậc hai 1 ẩn qua bài học trước. Để giải PT bậc hai 1 ẩn một cách dễ dàng hơn bằng cách dùng công thức. Vậy công thức đó ntn ?
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức nghiệm
? Hãy thực hiện biến đổi PT tổng quát theo các bước của PT (kiểm tra bài cũ) ?
GV ghi cách biến đổi của HS
? - biến đổi bằng cách nào ?
? Nếu đặt D = b2 – 4ac thì biểu thức trên được viết ntn ?
GV vế trái của biểu thức > 0 (không âm) ; vế phải có mẫu bằng 4a2 > 0 vì a khác 0. Vậy D có thể dương, âm hoặc = 0.
? Nghiệm của PT phụ thuộc vào đâu?
GV hãy thực hiện ?1; ?2 để chỉ ra sự phụ thuộc đó ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV bổ xung sửa sai
? Giải thích vì sao D < 0 PT vô nghiệm ?
? Qua ?1; ?2 ta có công thức tổng quát nào ?
GV nhấn mạnh công thức tổng quát chỉ rõ cách áp dụng để HS nhận biết.
HS thực hiện biến đổi
HS nêu cách biến đổi
HS trả lời
HS vào biệt số D
HS hoạt động nhóm
đại diện nhóm trình bày
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS giải thích
D 0
VP < 0 suy ra PT vô nghiệm
HS đọc công thức tổng quát
* Xét PT ax2 + bx + c = 0 (1)
Thực hiện biến đổi ta được
(x + )2 =
Đặt D = b2 – 4ac suy ra
(x + )2 =
?1
a) Nếu D > 0 Þ x + = PT có 2 nghiệm phân biệt
x1= ; x2 =
b) Nếu D = 0 Þ x + = 0
PT có nghiệm kép x =
c) Nếu D < 0 Þ PT vô nghiệm
công thức tổng quát
Sgk/44
Hoạt động 2 :Áp dụng
? Xác định hệ số a, b, c ?
? Tính D và tính nghiệm theo D ?
? Qua VD cho biết các bước giải PT bậc hai 1 ẩn ?
GV lưu ý HS giải PT khuyết b, c nên giải theo cách đưa về PT tích.
GV cho HS làm ?3
GV gọi 3 HS lên làm đồng thời
GV nhận xét bổ xung
GV lưu ý HS: nếu chỉ yêu cầu giải PT không có câu áp dụng công thức nghiệm ta có thể chọn cách giải nhanh nhất. VDb có thể giải như sau
4x2 – 4x + 1 = 0 Û (2x – 1)2 = 0
Û 2x – 1 = 0 Û x = -1/2
? Trong VD c nhận xét gì về hệ số a và c ?
? Vì sao a và c trái dấu PT có 2 nghiệm phân biệt ?
GV giới thiệu chú ý
GV lưu ý HS nếu PT có hệ số a âm ta nhân cả 2 vế với (- 1) để a > 0 để giải PT thuận lợi.
HS nêu hệ số
HS trả lời
HS xác định hệ số
tính D
tính nghiệm theo D
HS đọc yêu cầu ?3
HS lên bảng thực hiện
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS nghe hiểu
HS a và c trái dấu
HS a.c 0
HS đọc chú ý
*Ví dụ: Giải PT 3x2 + 5x – 1 = 0
a = 3; b = 5 ; c = - 1
D = 52 – 4.3.(- 1)
= 25 + 12 = 37 > 0
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1= ; x2 =
?3
a) 5x2 – x + 2 = 0
a = 5; b = - 1 ; c = 2
D = (-1)2 – 4.5.2 = - 39 < 0
PT vô nghiệm
b) 4x2 – 4x + 1 = 0
a = 4; b = - 4 ; c = 1
D = 16 – 4.4.1 = 0
PT có nghiệm kép x = 4/8 = 1/2
c) – 3x2 + x + 5 = 0
a = -3 ; b = 1 ; c = 5
D = 1 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1= ; x2 =
* Chú ý : sgk
V.CỦNG CỐVÀ LUYỆN TẬP :
- Có mấy cách để giải pt bậc hai, đó là những cách nào?
- Lưu ý: Nếu pt có a 0 thì việc giải pt thuận tiện hơn.
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
- Học thuộc kết luận chung Sgk/44.
- BTVN: 15, 16/45-Sgk.
Tiết53,Tuần28
Ngày soạn : 25/02/2013.Ngày dạy:..........................
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- KT: HS nhớ kĩ các điều kiện của D để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- KN: HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.
- TĐ: HS linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.
II.CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ hoặc giấy trong và đèn chiếu ghi các đề bài và đáp án của một số bài.
HS: Bảng nhóm và bút hoặc giấy trong và bút dạ ( mỗi bàn một bảng). Mấy tính bỏ túi để tính toán.
III.KIỂM TRA BÀI CỦ :
-Điền vào chỗ có dấu để được kết luận đúng:
Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức D=b2-4ac:
-Nếu D thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1= ; x2=
-Nếu D thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=
-Nếu D thì phương trình vô nghiệm.
-Chữa bài tập 15 b,d trang 45:
15b) 5x2+2x+2=0
a=5; b=2; c=2
D=b2-4ac=(2)2-4.5.2=40-40=0. Do đó phương trình có nghiệm kép.
15d) 1,7x2-1,2x-2,1=0
a=1,7; b=-1,2; c=-2,1
D=b2-4ac=(-1,2)2-4.1,7.(-2,1)=1,44+14,28=15,71>0.
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Chữa bài tập
GV yêu cầu HS đọc đề bài
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét bổ xung
? Giải PT bằng công thức nghiệm TQ thực hiện qua những bước nào ?
GV chốt lại: khi giải PT bậc hai 1 ẩn cần chỉ rõ hệ số a, b, c thay vào công thức để tính D . Sau đó so sánh D với 0 để tính nghiệm của PT
HS đọc yêu cầu của bài
2 HS lên chữa
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS xác định hệ số a,b,c và tính D - xác định số nghiệm
Bài tập 16: Sgk/45
a) 2x2 – 7x + 3 = 0
a = 2; b = - 7; c = 3
D = (- 7)2 – 4.2.3 = 49 – 24
= 25 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = 3 ; x2 = 0,5
b) 6x2 + x + 5 = 0
a = 6; b = 1; c = 5
D = 12 – 4.6.5 = 1 – 120 = - 119 < 0
PT vô nghiệm
Hoạt động 2: Luyện tập
? Giải PT trên bằng công thức nghiệm làm ntn ?
GV yêu cầu 1 HS xác định hệ số ?
GV gọi 1 HS lên tính D
GV nhận xét bổ xung
GV cho HS thực hiện tương tự câu b), câu c)
GV nhận xét bổ xung
? Khi giải PT bậc hai theo công thức nghiệm ta thực hiện theo những bước nào ?
GV lưu ý HS các hệ số là số hữu tỷ, số vô tỷ, số thập phân có thể biến đổi đưa về PT có hệ số nguyên để việc giải PT để dàng hơn. và nếu hệ số a âm nên biến đổi về hệ số a dương.
GV đối với các PT dạng đặc biệt thì giải ntn
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét
? Các PT trên có gì đặc biệt ?
? Khi giải PT đặc biệt vận dụng các giải nào ?
GV nhấn mạnh cần nhận dạng PT bậc hai để áp dụng giải nhanh, phù hợp. Trong thực tế khi làm công việc gì đó chỉ cần các em quan sát một
File đính kèm:
- GA DS 9 CHUONG 4.doc