A-MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức
-Biết thế nào là một mệnh đề,mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
-Biết được mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ ,giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng
-Biết lấy ví dụ về mệnh đề,mệnh đề phủ định của một số mệnh đề,xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
-Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Về tư duy
-Biết quy lạ về quen
4.Về thái độ
-Cẩn thận,chính xác
B-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Chuẩn bị phiếu học tập
C-PHƯƠNG PHÁP
-Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,hoạt động nhóm.
D-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Các tình huống học tập
-Tình huống 1: nhận biết khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
ã Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm mệnh đề thông qua ví dụ
ã Hoạt động 2: Củng cố khái niệm mệnh đề.
ã Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm mệnh đề chứa biến.
-Tình huống 2: nhận biết khái niệm mệnh đề mệnh đề phủ định
ã Hoạt động 4 Tiếp cận khái niệm mệnh đề phủ định thông qua ví dụ
-Tình huống 3: nhận biết khái niệm mệnh đề kéo theo
ã Hoạt động 5:Tiếp cận khái niệm mệnh đề kéo theo thông qua ví dụ
-Tình huống 3: nhận biết khái niệm mệnh đề kéo theo
ã Hoạt động 6: Củng cố.
-Tình huống 4: nhận biết khái niệm mệnh đề tương đương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Đại Số Lớp 10 - Bùi Thanh Tuần - Chương I: Mệnh Đề - Tập Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tiết 1-2) Ngày soạn: ...Ngày dạy:.
Chương I: mệnh đề - tập hợp
Bài 1: mệnh đề
A-mục tiêu:
1.Về kiến thức
-Biết thế nào là một mệnh đề,mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
-Biết được mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ ,giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng
-Biết lấy ví dụ về mệnh đề,mệnh đề phủ định của một số mệnh đề,xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
-Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Về tư duy
-Biết quy lạ về quen
4.Về thái độ
-Cẩn thận,chính xác
B-Chuẩn bị phương tiện dạy học
-Chuẩn bị phiếu học tập
C-Phương pháp
-Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,hoạt động nhóm.
D-Tiến trình bài học và các hoạt động
1.Các tình huống học tập
-Tình huống 1: nhận biết khái niệm mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm mệnh đề thông qua ví dụ
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm mệnh đề.
Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm mệnh đề chứa biến.
-Tình huống 2: nhận biết khái niệm mệnh đề mệnh đề phủ định
Hoạt động 4 Tiếp cận khái niệm mệnh đề phủ định thông qua ví dụ
-Tình huống 3: nhận biết khái niệm mệnh đề kéo theo
Hoạt động 5:Tiếp cận khái niệm mệnh đề kéo theo thông qua ví dụ
-Tình huống 3: nhận biết khái niệm mệnh đề kéo theo
Hoạt động 6: Củng cố.
-Tình huống 4: nhận biết khái niệm mệnh đề tương đương
Hoạt động 7: Tiếp cận khái niệm mệnh đề tương đương thông qua ví dụ
Hoạt động 8: Củng cố khái niệm mệnh đề tương đương
-Tình huống 5:nhận biết các kí hiệu (),().
Hoạt động 9:tiếp cận các kí hiệu (),().
Hoạt động 10: Thành lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề chứa kí hiệu (),()
2. Tiến trình bài học:
Tiết 1
hoạt động1: Tiếp cận khái niệm mệnh đề thông qua ví dụ
+ Ví dụ: xét tính đúng sai của các câu sau:
(a): số 5 là số lẻ.
(b): 2+5=8.
(c): mệt quá!
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
-giáo viên đưa ra kết luận: câu (a),(b) là mệnh đề
-chính xác hoá khái niệm mệnh đề và đưa ra kí hiệu mệnh đề.
-trả lời ví dụ
-hình thành kháI niệm mệnh đề
hoạt động 2:Củng cố khái niệm mệnh đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về mệnh đề
-cho học sinh làm bài tập 1(sgk)
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả.
-cả lớp cùng làm việc và đưa ra câu trả lời
-học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm mệnh đề chứa biến thông qua ví dụ
+ví dụ :
-P(x)=“x là số chẵn”, với x là số thực.
- P(2),P(7),P(x) có phải là mệnh đề không?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-khẳng định P(x) là mệnh đề chứa biến.
-cho học sinh lấy ví dụ về mệnh đề chứa biến(chú ý:phương trình và bất phương trình).
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
hoạt động 4: Tiếp cận khái niệm mệnh đề phủ định thông qua ví dụ
+ Ví Dụ:
(a) Số 7 là số nguyên tố.
(b) Số 7 không là số nguyên tố .
Nhận xét tính đúng sai của 2 mệnh đề trên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
-Kết luận mệnh đề (b) là mệnh đề phủ định của (a).
-Chính xác hoá khái niệm và đưa ra kí hiệu.
-yêu cầu học sinh làm bài tập 2(sgk)
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả
-nghe hiểu nhiệm vụ và trả lời.
-hình thành khái niệm mệnh đề.
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
hoạt động 5: Tiếp cận khái niệm mệnh đề kéo theo thông qua ví dụ
+ví dụ3(SGK)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-yêu cầu học sinh tìm xem trong ví dụ trên có mấy mệnh đề,các mệnh đề đó được nối với nhau bởi liên từ nào.
-mệnh đề trong ví dụ là mệnh đề kéo theo.
-chính xác hoá khái niệm và đưa ra kí hiệu.
-cho học sinh ghi nhận kiến thức về khái niệm điều kiện cần , điều kiện đủ.
-cho học sinh làm bài tập 3b,c(SGK).
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả.
-trả lời câu hỏi.
-hình thành kháI niệm
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
hoạt động 6:Củng cố.
+câu hỏi :mỗi mệnh đề sau đây đúng hay sai:
A=’’ mệnh đề phủ định là một mệnh đề.’’
B=” mệnh đề kéo theo là một mệnh đề.”
C=’’ mệnh đề chứa biến là mệnh đề”.
Bài tập về nhà:1,2,3,4,5(SBT).
Tiết 2
Hoạt động 7: Tiếp cận khái niệm mệnh đề tương đương thông qua ví dụ
-Xét các mệnh đề dạng PQ sau:
“Nếu ABC là một tam giác đều thìABC là tam giác cân có một góc bằng ”
Hãy phát biểu mệnh đề QP và xét tính đúng sai của nó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-gọi mệnh đề QP là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả:cả 2 mệnh đề PQvà QP đều đúng.Kết luận P và Q là 2 mệnh đề tương.
-Đưa ra khái niệm và kí hiệu.
-ghi nhận khái niệm mới.
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
-hình thành khái niệm.
Hoạt động 8:Củng cố khái niệm mệnh đề tương đương:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh làm bài 4(SGK)
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả.
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 9:Tiêp cận các kí hiệu (),().
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-đưa ra các kí hiệu (),() ý nghĩa và cách sử dụng các kí hiệu đó thông qua các ví dụ cụ thể.
-yêu cầu học sinh làm bài tập 5,6(SGK)
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm,chính xác hoá kết quả.
-Ghi nhận kiến thức mới.
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 10:Thành lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề chứa kí hiệu (),()
+Bài tập1:cho mệnh đề:A=’’ xN, x >0’’
-phát biểu mệnh đề A bằng lời.
-phát biểu mệnh đề phủ định của A.
-phát biểu mệnh đề phủ định của A bằng lời.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm.
-sửa chữa sai lầm,chính xác hoá kết quả.
-hướng dẫn học sinh cách thành lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề chứa kí hiệu (),().
- học sinh hoat động theo nhóm.
-đại diện nhóm trình bày
-đại diện nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 11: Củng cố toàn bài.
+ Câu hỏi 1:Trong các câu sau đây câu nào là mệnh đề,câu nào là mệnh đề chứa biến?
a, Nóng quá !
b, 20 chia hết cho 6.
c, x+6 < 0.
d, 1-2x=0.
e, <0.
+ Câu hỏi 2: Xét hai mệnh đề :
P=”Tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.
Q=” Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau”
Mệnh đề PQ đúng hay sai ?.
Hoạt động12: Bài tập về nhà: 6,7,..,17(SBT)
(Tiết 3) Ngày soạn: ...Ngày dạy:.
luyện tập
.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
-Biết thế nào là một mệnh đề,mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
-Biết được mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ ,giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng:
-Thành thạo cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa kí hiệu ,.
-Phát biểu thành thạo mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
3.Về tư duy:
-Hiểu được cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu ,.
-Biết qui lạ về quen.
4.Về thái độ:
-Bước đầu hiểu được ứng dụng của mệnh đề.
-Cẩn thận .
II.Phương tiện:
-Chuẩn bị phiếu học tập
III. Phương pháp
-Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
1.Các tình huống học tập
-Tình huống 1: GV nêu vấn đề bằng bài tập để củng cố khái niệm mệnh đề.
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ bằng bài tập.
Hoạt động 2: Giải bài tập 6 (SBT).
Hoạt động 3: Giải bài tập 12 (SBT).
- Tình huống 2: Giáo viên nêu vấn đề bàng bài tập nhằm củng cố kiến thức về phủ định của một mênh đề chứa kí hiệu ,.
Hoạt động 4: Giải bài tập 14 (SBT).
Hoạt động 5: Giải bài tập 15 (SBT).
Hoạt động 6: Giải bài tập 17 (SBT).
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ bằng bài tập
Cho các câu sau:
a, Bạn làm bài tập chưa?
b, 2+4=7.
c, x+3<0.
d, 5 -3=2.
e, Lào Cai là một thành phố của Việt Nam.
Số câu là mệnh đề trong các câu trên là:
(A) 1 ; (B) 2 ; (C) 3 ; (D) 4 ;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nêu định nghĩa, khái niệm mệnh đề.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Sữa chữa kịp thời các sai lầm.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
Hoạt động 2: Giải bài tập 6 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nêu định nghĩa mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo.
- Theo dõi hoạt động HS theo nhóm, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Trính xác hóa kết quả.
- Cho học sinh phát biểu mênh đề tương đương với mênh đề Q.
- Hoạt động theo nhóm: thảo luận để tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày (một nhóm làm ý a, một nhóm làm ý b,c
- Đại diên nhóm khác nhận sét lời giải của bạn.
Hoạt động 3: Giải bài tập 12 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ phát biểu.
- Chính xác hóa kết quả.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ phat biểu.
Hoạt động 4: Giải bài tập 14 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động học sinh.
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Chính xác hóa kết quả:
a, x, x không chia hết cho x.
b, x, x + 0 = x.
c, x, x < 1/x.
d, x, x > -x.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày (một nhóm làm ý a, b, một nhóm làm ý c, d).
Hoạt động 5: Giải bài tập 16 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Sữa chữa sai lầm.
- Chính xác hóa kết quả:
a, x, x.1 x.
b, x, x.x 1.
c, n, nn2.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
- Khớp đáp số với giáo viên.
Hoạt động 6: Giải bài tập 17 (SBT).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ phát biểu.
- Chính xác hóa kết quả
- Nghe hiểu vấn đề.
- Đứng tại chỗ trả lời.
(Tiết 3) Ngày soạn: ...Ngày dạy:.
- Câu hỏi 1: Cho mệnh đề “với x, 2x + 3 < 0”. Mệnh đề phủ định của mênh đề trên là:
(A) x, 2x +3 >0.
(B) x, 2x + 3 >0.
(C) x, 2x +3 0.
(D) x, 2x +3 0.
(E) x, 2x +3 <0.
(Tiết 3) Ngày soạn: ...Ngày dạy:.
Bài 2: tập hợp
I_Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, tập rỗng.
2.Về kĩ năng:
- Biết cho tập hợpbằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy:
- Biết qui lạ về quen.
- Tư duy logic.
4.Về thái độ:
-Cẩn thận, chính xác.
II_Phương tiện dạy học:
1.Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm tập hợp ở lớp 6.
2.Phương tiện:
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động.
III_Phương pháp dạy học:
- Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV_Tiến trình bài học và các hoạt động:
A_Các tình huống học tập:
- Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ về khái niệm tập hợp .GV nêu vấn đề bằng bài tập.
Hoạt động 1: Nêu ví dụ về tập hợp. Dùng các kí hiệu và để viết các mệnh đề .
Hoạt động 2: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Hoạt động 3: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Hoạt động 4: Nêu ví dụ về tập hợp rỗng.
- Tình huống 2: Ôn tập kiến thức cũ về khái niệm tập hợp con.
Hoạt động 5: Ôn tập kiến thức về tập hợp con thông qua bài tập.
Hoạt động 6: Khái niệm tập hợp con dưới dạng mệnh đề. Chỉ ra các tính chất của tập hợp con
- Tình huống 3: Nhận thức khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Hoạt động 7: Tiếp cận khái niệm hai tập hợp bằng nhau thông qua ví dụ
B_Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Nêu ví dụ về tập hợp.Dùng các kí hiệu và để viết các mệnh đề sau:
a, không phải là số nguyên.
b, là một số thực.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nhớ lại kiến thức cũ.
- Trình bày kết quả.
- Ghi nhận kiến thức.
- Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ.
- Chú ý cho học sinh cách sử dụng kí hiệu: và .
- Cho học sinh nhớ lại các kí hiệu về tập hợp số: tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
Hoạt động 2: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Ví dụ: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
B={ nI n(n+1) <20}.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
B={0,2,6,12}
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Theo dõi hoạt động của học sinh.
- Chú ý cho học sinh cách biểu diễn tập hợp dưới dạng liệt kê.
Hoạt động 3: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp sau:
A={0, 1, 4, 9, 16, 25}.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
A={I n, n<6}
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Theo dõi hoạt động của học sinh.
- Chú ý cho học sinh cách biểu diễn tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
Hoạt động 4: Khái niệm tập hợp rỗng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận thấy tập hợp B không có phần tử nào.
- Phát hiện ra B là tập hợp rỗng.
- Nghe hiểu nhiệm vụ .
- Tìm các tập hợp rỗng
- Cho học sinh liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
B={ xI +1=0}
- Cho học sinh tự lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
.
Hoạt động 5: Ôn tập kiến thức về tập hợp con thông qua bài tập.
- Trong các tập hợp sau đây, xét xem tập hợp nào là tập con của tập nào?
a, A là tập hợp các tam giác.
b, B là tập hợp các tam giác cân.
c, C là tập hợp các tam giác đều.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
CB, BA, CA.
- Minh hoạ mối quan hệ giữa các tập hợp trên bằng biểu đồ Ven.
- Theo dõi học sinh làm việc, hướng dẫn khi cần thiết.
- Cho học sinh minh hoạ mối quan hệ giữa các tập hợp trên bằng biểu đồ Ven.
Hoạt động 6: Khái niệm tập hợp con dưới dạng mệnh đề, chỉ ra các tính chất của tập hợp con
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận thấy mỗi phần tử của A đều là phần tử của B.
- Ghi nhận kháI niệm,và các kí hiệu.
- Phát hiện các tính chất của tập con.
- Cho AB, nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của A và B.
- Đưa ra khái niệm tập hợp con dưới dạng mệnh đề:
AB x (xAxB).
- Chú ý cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu , và cách đọc các kí hiệu này.
- Cho học phát hiện các tính chất của tập hợp con.
Hoạt động 7: Tiếp cận khái niệm hai tập hợp bằng nhau thông qua ví dụ.
Xét hai tập hợp : A={nI n là ước chung của 24 và 30}.
B={nI n là ước của 6}.
Hãy kiểm tra các kết luận sau:
a, AB b, BA
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
A={1,2,3,6}
B={1,2,3,6}
AB và BA
- Phát hiện và ghi nhận tri thức mới.
- Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A và B.
- Theo dõi hoạt động cua học sinh theo nhóm, giúp đỡ khi cần thiết.
- Khẳng định A và B là hai tập hợp bằng nhau.
- Cho học sinh định nghĩa khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Giới thiệu khái niệm dưới dạng mệnh đề.
- Chú ý cho học sinh: hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử là như nhau.
Hoạt động 8: Củng cố toàn bài:
- Câu hỏi: tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
B={1,2,3}.
Hoạt động 9: Bài tập về nhà:18, 19, 20, 21, 22(SBT).
File đính kèm:
- dai so t12.doc