Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 1 Các định nghĩa

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm vectơ, vectơ cùng phương và vectơ cùng hướng

 2. kỹ năng: Phân biệt hai vectơ cùng phương và hai vectơ cùng hướng.

 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. Có ý thức vận khái niệm hai vectơ bằng nhau để giải toán.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng

 Chuẩn bị của trò: SGK, thước kẻ.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)

2. Các hoạt động dạy học cơ bản:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 1 Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 VECTƠ ___________________________________________ Ngày soạn: 16/08/2010 Tiết: 1 § 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm vectơ, vectơ cùng phương và vectơ cùng hướng 2. kỹ năng: Phân biệt hai vectơ cùng phương và hai vectơ cùng hướng. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. Có ý thức vận khái niệm hai vectơ bằng nhau để giải toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng Chuẩn bị của trò: SGK, thước kẻ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Các hoạt động dạy học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương I 3’ GV giới thiệu nội dung chương I và các vấn đề liên quan như sách , vở, thước kẻ.. 14’ Hoạt động2: Khái niệm vectơ Hoạt động1.1: Tiếp cận - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 để xác định hướng chuyển động của ôtô và máy bay -GV cho đoạn thẳng AB A } }B Nếu ta chọn A làm điểm đầu và B làm điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B .Khi đó ta nói AB là đoạn thẳng có hướng. Qua đó GV giới thiệu khái niệm vectơ. Hoạt động1.2: Định nghĩa. GV giới thiệu định nghĩa và yêu cầu HS nhắc lại. - GV giới thiệu cách kí hiệu vectơ và cách vẽ vectơ. Hoạt động1.3: Củng cố. GV yêu cầu HS làm 1 SGK - GV nhận xét. - HS quan sát hình 1.1 và trả lời. - HS nghe GV giới thiệu - 1 HS nhắc lại - HS nghe GV giới thiệu - HS làm SGK - 1 HS đứng tại chỗ trả lời: Có 2 vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B là và . 1. Khái niệm vectơ: A B - Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. - Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B kí hiệu là . Vectơ còn được kí hiệu các chữ cái ,… 15’ Hoạt động 3: Phương, hướng của vectơ - GV giới thiệu giá của vectơ, minh hoạ bằng hình vẽ. -GV yêu cầu HS làm 2 SGK -GV nhận xét. - qua 2 GV giới thiệu các cặp vectơ và , và là các cặp vectơ cùng phương Hỏi: Vậy thế nào là hai vectơ cùng phương? GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 (SGK) và cho biết những vectơ nào cùng hướng? Những vectơ nào ngược hướng? Hỏi: Hai vectơ cùng phương thì có hướng như thế nào? GV: Khi nói đến hướng của hai vectơ thì trước hết hai vectơ đó phải cùng phương. -GV: Cho 3 điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Có kết luận gì về hai vectơ và ? -Ngược lại nếu và cùng phương thì có suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng không?. -Từ hai điều trên GV giới thiệu nhận xét SGK. -GV yêu cầu HS làm 3 SGK. -GV nhận xét. -HS nghe GV giới thiệu. -HS làm 2 SGK: và cùng giá; và có giá song song ; và có giá cắt nhau. -HS nghe GV giới thiệu. -HS nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương như SGK. - HS các vectơ và cùng hướng; các vectơ và ngược hướng. HS: Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng. HS: Vì hai vectơ và có giá trùng nhau nên và cùng phương. HS: Vì và cùng phương thì hai đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng nhau. Vì chúng có chung điểm A nên chúng phải trùng nhau. Do đó A, B, C thẳng hàng. - HS nghe GV giới thiệu. -HS làm 3 SGK: Khẳng định sai vì chúng có thể ngược hướng. 2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ gọi là giá của vectơ đó. Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. -Hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương. Hoạt động 4: Củng cố 10’ -Nhắc lại khái niệm vectơ, phương, hướng và chiều của vectơ. -GV đưa nội dung BT1 lên bảng Yêu cầu HS cả lớp giải. -Yêu cầu 1 HS trả lời. GV nhận xét. GV dùng phiếu học tập đã ghi sẵn BT2 . -Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 2 trên phiếu học tập -GV kiểm tra bài làm của các nhóm và nhận xét bài làm của HS. -1 HS nhắc lại. HS giải bài tập -1 HS trả lời. Với hai điểm phân biệt A, B có 2 vectơ là và . Vì có 4 điểm nên có 12 vectơ HS chia lớp thành 6 nhóm làm bài trên phiếu học tập -Đại diện từng nhóm trình bày BT1: Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho. BT2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng trong các kết quả sau. a) Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng. b) Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương. c) Hai vectơ cùng phương với vectơ thứ ba thì cùng phương. d) Hai vectơ cùng hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2’) Nắm khái niệm vectơ, phương, hướng và chiều của vectơ. Bài tập về nhà: BT1 SGK trang 7. V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT1.doc
Giáo án liên quan