Giáo án Đại số 10 Trường THPT Hữu Lũng

I/ Mục Tiêu :

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải là mệnh đề hay không.

 Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo.

 Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.

- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.

Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng

II-Chuẩn bị phương tiện dạy học.

 a/ Thực tiển : HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu.

 b/Phương tiện:

 +Tài liệu: SGK- SGV.

 + Thiết bị dạy học: phấn bảng .

 c/Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình.

III/ Tiến trình bài học .

 1-ỉn định lớp.

 2-Bài giảng.

 

doc182 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 Trường THPT Hữu Lũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: PPCT: 1 CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HỢP §1: Mệnh đề I/ Mục Tiêu : Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải là mệnh đề hay không. Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo. Biết khái niệm mệnh đề chứa biến. Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này. Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng II-Chuẩn bị phương tiện dạy học. a/ Thực tiển : HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu. b/Phương tiện: +Tài liệu: SGK- SGV. + Thiết bị dạy học: phấn bảng . c/Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình. III/ Tiến trình bài học . 1-ỉn định lớp. 2-Bài giảng. Nội dung cần ghi nhớ Hoạt động của hs và giáo viên I/Mệnh Đề . Mệnh Đề Chứa Biến 1. Mệnh đề Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai Vd1`:Lấy vd về những câu là mđ và những câu không phải là mđ?. .HD: + Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180.(mđ đúng). + Các số nguyên tố đều là số lẻ.(mđ sai). +bạn học lớp nào thế?.(không phải là mđ). 2-Mệnh đề chứa biến. Như vậy:+Mệnh đề chứa biến chưa là MĐ nhưng khi cho biến = 1 giá trị cụ thể thì nó trở thành MĐ +Mỗi mđ là 1 mđ chứa biến nhưng điều ngược lại thì không đúng. Vd2: hãy lấy 1 vd về mđ chứa biến và chỉ ra 1 vài giá trị của biến để nó trở thành mđ ? HD: + “X-1> 0” + Với X=1 , ta được mđ “0 > 0” (mđ sai). +Với X=-2 ta được mđ “3>0” (mđ đúng). II. Phủ định của MĐ P: Hà Nôi là thủ đô của nước pháp : HàNội không phải là thủ đô nước Pháp. à gọi là mđ phủ định của mđ P. Như vậy:+ Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng. +Để phủ định 1 mđ ta thêm( hoặc bớt) từ”không” (hoặc” không phải”) vào trước vị ngữ của mđ đó. Vd3:Cho 2 mđ :P=” 7>5”. Q=”75” .P có phải là mđ phủ định của Q hoặc ngược laị không? HD:Đây không phải là 2mđ phủ định của nhau vì chúng là 2 mđ đúng mặc dù ta có thể xem đây là 2 khẳng định trái trược nhau. Vd4: Làm bt4 ở SGK t6 Ch1:Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất VN đúng hay sai? (đúng). Ch2: <9,86. (sai). Ch3:Mệt quá ! Chị ơi,mấy giờ rồi?(không có tính đúng sai). àcác ch1,2 là những khẳng định có tính đúng hoặc sai ta gọi nó là những mệnh đề còn ch3 không có tính đúng ,sai nênnó không phải là mđ. Ch1: Xét câu “n là số nguyên tố”(*).Đây có phải là 1 mđ không? Ch2:Hãy cho n 1giá trị để nó trở thành 1 mđ? -Với n=2 ta được mđ “ 2 là số nguyên tố”(mđ đúng). -Với n=4 ta được mđ “3 là số nguyên tố” (mđ sai). à (*) đgl mđ chứa biến. Ch3: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa mđ và mđ chứa biến? Ch1:Muốn phủ định 1 mđ ta làm thế nào? CH2: tính đúng sai của 2mđ này thế nào? Xem vd3 ở SGK. IV/ Củng Cố Kiến Thức: Yêu cầu HS phải nhận dạng được mđ, mđ chứa biến, lập dược các mệnh đề kéo theo, mđ phủ định. V / Nhận Xét Dặn Dò : HS làm các bài tập 1,2,3 SGK. Ngày soạn:......................... §1: Mệnh đề PPCT:2 I/ Mục Tiêu : Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải là mệnh đề hay không. Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo. Biết khái niệm mệnh đề chứa biến. Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này. Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng II-Chuẩn bị phương tiện dạy học. a/ Thực tiển : HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu. b/Phương tiện: +Tài liệu: SGK- SGV. + Thiết bị dạy học: phấn bảng . c/Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình. III/ Tiến trình bài học . 1-ỉn định lớp. 2-Bài giảng. Nội dung cần ghi nhớ Hoạt động của hs và giáo viên III/ Mệnh Đề Kéo Theo Đn: +Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. Kí hiệu: PQ đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”, + MĐ PQ chỉ sai khi P “Đúng” và Q “Sai” Vd5: Hãy tìm 1 mđ kéo theo và xét tính đúng sai của nó. Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thường có dạng: PQ . Trong đó: P: giả thiết, Q: kết luận hoặc P là điều kiện đủ để có Q Hoặc Q là ĐK cần để có P Vd6: Cho . Từ các mđ: P=" có 2 góc bằng 60”. Q=” là 1 tam giác đều”. Hãy phát biểu định lý : PQ. Nêu gt,kl và phát biểu lại định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương **Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ (MĐ tương đương ghi trong SGK ) V/ Các Kí Hiệu và a/ Kí Hiệu SGK b/ kí hiệu SGK HD: “-3< 1(-3)<1” (mđ sai). HD: +” Nếu có 2 góc bằng 60 thì nó là 1 tam giác đều”. + GT: có 2 góc bằng 60. + KL: là 1 tam giác đều. + ” có 2 góc bằng 60 là điều kiện đủ để nó là 1 tam giác đều”. + là 1 tam giác đều là điều kiện cần để nó có 2 góc bằng 60. IV/ Củng Cố Kiến Thức: Yêu cầu HS phải nhận dạng được mđ, mđ chứa biến, lập dược các mệnh đề kéo theo, mđ phủ định. V / Nhận Xét Dặn Dò : HS làm các bài tập 1,2,3 SG Ngày soạn:......................... LUYỆN TẬP Ti ết 3 I.Mục tiêu: Về kiến thức : Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. Về kĩ năng :- trình bày các suy luận toán học. - nhận xét và đánh giá một vấn đề. II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: *Thực tiễn: kiến thức cũ về mđề, mđề phủ định,mđềkéo theo, mđề tương dương, đk cần, đk đủ,, đk cần và đủ, mđề chứa biến. *Phương tiện dạy học: sgk , phấn trắng + màu, bảng kẻ sẵn ở bt12 ;17.. * Phương pháp dạy học: pp luyện tập. III.Nội dung : 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Hãy định nghĩa mệnh đề kéo theo, MĐ phủ định, MĐ tương đương ? Hỏi: Hãy nêu ĐK cần, điều kiện đủ, ĐK cần và đủ? (HSTL. GV NX) Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung - Làm BT1 - GV NX Làm BT2 - GV NX - Làm BT3 - GV NX Làm BT4 - GV NX Làm BT5 - GV NX Làm BT7 - GV NX - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 3 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs - 3 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs Bài tâp 1 (1- 9 SGK ) a. là MĐ c. MĐ chứa biến b. MĐ chứa biến d. MĐ Bài tâp 2 (2- 9 SGK ) a. Được c. Được b. S d.S Bài tâp 3 (3- 9 SGK ) a. – Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ để a + b chia hết cho c c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và b cùng chia hết cho c Bài tâp 4 (4- 9 SGK ) a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9 b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2 có 2 No phân biệt là biệt thức > 0 Bài tập 5 ( 5 – 10) a. "xỴR: x.1 = x b.$ xỴR:x+x = 0 c. " xỴR: x + (-x) = 0 Bài tập 7 ( 5 – 10) a. $nỴN: n không chia hết cho n (Đ) b. "xỴQ : x2 ¹ 2 (Đ) c. $xỴR : x³ x + 1 (S) d. "xỴR : 3x ¹ x2 + 1 (S) IV. Tổng kết: -nhắc lại các k/n đã ôn trong bài. V. Về nhà - Xem trước bài mới Ngày so ạn: PPCT: 4 §2: Tập Hợp I. Mục tiêu Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con , hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản II/Chuẩn bị GV: Soạn giáo án, SGK Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9 III/ Tiến trình bài học GV Hoạt động của HS Ghi bảng Ơû lớp 6 các em đã làm quen với khái niệm tập hợp, tập con , tập hợp bằng nhau.Hãy cho ví dụ về một vài tập hợp? Mỗi HS hay mỗi viên phấn là một phần tử của tập hợp HĐ1:GV nhận xét,tổng kết HS nhớ lại khái niệm tập hợp. Cho 1 vài ví dụ HĐ 1 :HS làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả nhanh nhất I. Khái Niệm Tập Hợp 1. Tập hợp và phần tử VD : -Tập hợp các HS lớp 10A5 -Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn -Tập hợp các số tự nhiên *Nếu a là phần tử của tập X, KH: a X (a thuộc X) *Nếu a không là phần tử của tập X , KH :a X (a không thuộc X) 2Có 2 cách cho một tập hợp: Cách 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp HĐ 1 (SGK) */ Nhấn mạnh: mỗi phần tử của tập hợp liệt kê một lần HĐ2 : GV nhận xét , tổng kết */ Nhấn mạnh : một tập hợp cho bằng hai cách, từ liệt kê chuyển sang tính chất đặc trưng và ngược lại */Khi nói đến tập hợp là nói đến các phần tử của nó . Tuy nhiên có những tập hợp không chứa phần tử nào Tập rỗng - Cho VD về 1 tập rỗng HĐ2 : HS làm việc theo nhóm Nhóm 1+2+3 :câu a/ Nhóm 4+5+6 :câu b/ HS cho kết quả nhanh nhất Làm BT3 HSTL HS ‡ nx Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp HĐ2(SGK) 3 Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào. KH ; 2/ Tập con và tập hợp bằng nhau HĐ 3: BT6 Hd : Liệt kê các phần tử tập A , B */ Chú ý : KH “” diễn tả quan hệ giữa một phần tử với 1 tập hợp. KH “” diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp Vd : xét tập hợp S là tập tất cả các tập con của {a,b}. Các phần tử của S là , {a}, {b}, {a,b} a {a,b} , {a}{a, b}. Đúng hay sai ? ® Tập hợp bằng nhau CỦNG CỐ Câu1 : Có bao nhiêu cách cho một tập hợp ? Câu2 : Đ N tập con , hai tập hợp bằng nhau Câu3 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A={xR / (2x – x2) (2x2-3x-2) =0} Câu4 : Tìm tất cả các tập X sao cho {a,b} X {a,b,c,d} Câu5 : Cho các tập hợp A={x R / -5 x 4} , B={x R / 7 x<14 } , C={x R / x>2}, D={x R / x 4} HĐ 3 : HS làm BT6 theo nhóm a {a,b} . Sai Sửa lại : a {a,b} {a} {a,b}. Đúng HĐ4 :HS làm việc theo nhóm - Làm BT6 HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL II. Tập Hợp Con *Đ N : (SGK) AB ( x , xA x B) */ Ta còn viết A B bằng cách B A */ Tính chất (A B và B C ) ( A C) A A , A A , A # Biểu đồ Ven A B AB Vd : Sắp xếp các tập hợp sau theo thứ tư :tập hợp trước là tập con của tập hợp sau N*, Z , N, R ,Qï ĐA : N*NZQR II. Tập Hợp Bằng Nhau (SGK) Ngày soạn: PPCT: 5 Bài 3 : C¸c phÐp to¸n tËp hỵp Bµi 4: C¸c tËp hỵp sè I,Kiến thức : Hiểu được các phép toán giao , hợp của hai tập hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù của một tập con . Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thực Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp II,Chuẩn bị GV: Soạn giáo án, SGK Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9 III. TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Có bao nhiêu cách cho tập hợp? 2. Bài giảng- Trợ giúp GV Hoạt động HS Ghi bảng Nhấn mạnh : Lấy tất cả các phần tử của hai tập hợp, phần tử nào chung lấy 1 lần Gọi HS trả lời */ Nhấn mạnh : lấy phần tử chung của hai tập hợp Gọi HS trả lờ GV nhận xét , tổng kết */ nhấn mạnh HS cách lấy giao, hợp ,phần bù - Làm BT1 - Làm BT2 HS trả lời - Làm BT3 1. Phép hợp Đ N (SGK) AB={x/xA hoặc xB} Biểu đồ Ven 2. Phép giao Đn:SGK A B={x/x A và x B} Biểu đồ Ven 3. Hiệu của hai tập hợp Đ n : SGK A\B={x/x A và x B} Biểu đồ Ven 4. Phép lấy phần bù Đ n:SGK ; KH: Biểu đồ Ven Vd: CZN là tập hợp các số nguyên âm Phần bù của các số lẻ trong tập Z là tập các số chẳn Hoạt động của GV HS Nội dung - Hỏi:Hãy nêu các tập số mà em đã học? - Hỏi:Hãy vẽ quan hệ bao hàm các tập hợp số ? Trong toán học ta thường gặp các tập con sau đây của tập R Ra ví dụ: Cho 2 tập hợp A = { xỴ R : -2 £ x £ 4} B = a. Hãy viết A dưới dạng tập con tập R b. Hãy tìm GV NX - 1HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 1HSTL HS ‡ nhận xét, bs -1HSTL HS ‡ nhận xét - HS chia nhóm làm câu b - Đại diện nhóm TL I. Các tập hợp số đã học 1. Tập số tự nhiên N N= {0,1,2,3,4,….} N* = {1,2,3,….} 2. Tập các số nguyên Z Z = {..,-2,-1,0,1,2,…} Các số -1,-2,-3,… là các số nguyên âm 3. Tập hợp các số hữu tỉ Q Là những số biểu diễn dưới dạng trong đó a,b Ỵ Z , b ¹ 0 4. Tập số thực R II. Các tập hợp con thường dùng của R (SGK) CỦNG CỐ Câu 1:Đ N giao , hợp , hiệu hai tập hợp BTVN: SGK Ngày soạn: PPCT: 7 Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ I. Mục tiêu Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng,ý nghĩa của số gần đúng. - Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối ,sai số tương đối,độ chính xác của số gần đúng ,biết dạng chuẩn của số gần đúng . Kĩ năng : -Biết cách quy tròn số ,biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng . - Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé . II. Chuẩn bị GV: Soạn giáo án. Máy tính bỏ túi. SGK HS : Xem trước bài mới II. tiến trình của tiết học 1. Kiểm tra bài cũ :không có . 2. Phần bài mới : Hoạt động 1: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung -Các nhóm thực hiện công việc và cho kết quả -So sánh kết quả giữa các nhóm à nhận xét -Cho học sinh chia thành nhóm và đo chiều dài của cái bàn ,chiều cao của cái ghế. -Qua kết quả của các nhómàGiới thiệu số gần đúng. 1.Số gần đúng Trong nhiều trường hợp ta không thể biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta chỉ biết số gần đúng của nó . Hoạt động 2 : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung -Tính giá trị gần đúng của -Đưa ra nhận xét về giá trị gần đúng đó -Tính và đưa ra kết quả -Kết quả đo chiều cao của một ngôi nhà 15,2m0,1m -Kết quả đo chiều dài của một cái bàn là 1,2 m0,1m -Cho kết quả theo yêu cầu của giáo viên -Yêu cầu học sinh cho giá trị gần đúng của -Giá trị gần đúng của học sinh đưa ra là giá trị gần đúng thiếu hay gần đúng thừa?.Nhận xét về độ lệch giữ hai giá trị gần đúng đó -Có thể tính được sai số tuyệt đối của a không ? -Sai số tuyệt đối của a là không vượt quá bao nhiêu ? -Yêu cầu học sinh so sánh độ chính xác của hai số gần đúng trong hai phép đo à khái niệm sai số tương đối 2.Sai số tuyệt đối và sai số tương đối a)Sai số tuyệt đối: (sgk) ví dụ :Giả sử =và một giá trị gần đúng của nó là a=1,41. Ta có (1,41)2=1,9881< 2 à1,41< (1,42)2=2,0164>2à1,42> Do đó Vậy sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt quá 0,01 d thì a-d a a+d Khi đó ta viết = ad .d được gọi là độ chính xác của số gần đúng . b)Sai số tương đối (sgk) Nếu = ad thì d .Do đó .Nếu nó càng nhỏ thì chất lượng phép tính toán đo đạc càng cao.Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm. Hoạt động 3 : Hoạt động của gọc sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung -Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên -Yêu cầu học sinh làm tròn số 7126,1 đến hàng chục và tính sai số tuyệt đói của số quy tròn -Yêu cầu học sinh quy tròn số 13,254 đến hàng phần trăm -Chỉnh sửa kết quả của các học sinh 3.Số quy tròn a. Nguyên tắc quy tròn (sgk) Nhận xét : Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vươt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn . b. Cách viết số quy tròn (SGK) III. Cũng cố 1 Hỏi:Thế nào là sai số tuyệt đối?Sai số tương đối ? 2. Hãy viết các số sau dưới dạnh thập phân 3221,13657 . Độ chính xác 0, 111224 * Bài Tập về nhà : Chương I Ngày soạn:..................... Tiết 8 ƠN TẬP CHƯƠNG I I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: Về kiến thức: -Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy trịn số gần đúng. 2) Về kỹ năng: - Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí Tốn học. -Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các mệnh đề cĩ chứa dấu và . - Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. - Biết quy trịn số gần đúng. 3) Về tư duy và thái độ: -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị : Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhĩm Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây. III.Phương pháp: Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhĩm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhĩm 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1( ): (Ồn tập lại các khái niệm cơ bản của chương) GV gọi từng học sinh đứng tại chỗ hoặc lên bảng trình bày lời giải từ bài tập 1 đến bài tập 8 SGK. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lơi giải đúng… HS theo dõi các bài tập từ bài tập 1 đến 8 SGK và suy nghĩ trả lời. HS suy nghĩ và rút ra kết quả: 1. đúng khi A sai, và ngược lại. 2.Mệnh đề đảo của là BÞA. Nếu đúng thì chưa chắc BÞA đúng. Ví dụ: “Số tự nhiên cĩ tận cùng 0 thì chia hết cho 5” là mệnh đề đúng. Đảo lại: “Số tự nhiên chia hết cho 5 thì cĩa tận cùng 0” là mệnh đề sai. Câu 6, 7, 8 HS suy nghĩ và tra lời tương tự. 1.Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định theo tính đúng sai của mệnh đề A. 2.Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề ? Nếu là mệnh đề đúng, thì mệnh đề đảo của nĩ cĩ đúng khơng? Cho ví dụ minh họa. 3. Thế nào là hai mệnh đề tương đương? 4. Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau. 5. Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đĩ bằng hình vẽ. 6. Nêu định nghĩa đoạn [a, b], khoảng (a;b), nửa khoảng [a; b), (a;b], (-∞; b], [a; +∞). Viết tập hợp các số thực dưới dạng một khoảng. 7. Thế nào là sai số thuyệt đối của một số gầnđúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng? 8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề với a)P: “ABCD là một hình vuơng” Q: “ABCD là một hình bình hành” b)P: “ABCD là một hình thoi” Q: “ABCD là một hình chữ nhật” HĐ 2( ): (Bài tập về tìm mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp) GV gọi một HS nêu đề bài tập 9 SGK, cho HS thảo luận suy nghix tìm lời giải và gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV phân tích và nêu lời giải chính xác… HS đọc đề bài tập 9 SGK và suy nghĩ tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 9( SGK). HĐ3( ): (Phân tích và hướng dẫn các bài tập cịn lại trong SGK ) GV gọi HS nêu đề các bài tập trong SGK (Trong mỗi bài tập GV giải nhanh tại lớp hoặc cĩ thể ghi lời giải hướng dẫn trên bảng) GV gọi HS trình bày lời giải, nhận xét và bổ sung (nếu cần) HS đọc đề nội dung các bài tập và thảo luận suy nghĩ tìm lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép… HS chú ý theo dõi lời giải các bài tập… HĐ 4( ): (Kiểm tra 15 phút) GV phát đề kiểm tra (gồm 4 đề) Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm, khơng trao đỏi trong quá trình làm bài. Thu bài và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại lời giải các bài tập đã sửa. -Làm thêm các bài tập cịn lại. -Xem và soạn trước bài: Hàm số bậc nhất và bậc hai. HS suy nghĩ và tìm lời giải … Đề kiểm tra 15’ (Gồm 4 đề trắc nghiệm) Ngày soạn:..................... CHƯƠNG II HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Tiết 9 Bài 1. HÀM SỐ I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1)Về kiến thức: -Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số. 2)Về kỹ năng: -Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản. 3) Về tư duy và thái độ: -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị : Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhĩm Gv: Giáo án, phiếu học tập( các câu hỏi của các hoạt động trong SGK) III.Phương pháp: Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhĩm. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhĩm 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1( ): ( Ơn tập về hàm số) Vào bài: Giả sử ta cĩ hai đại lượng biến thiên x và y, trong đĩ x nhận giá trị thuộc tập D. Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D thì cĩ một và chỉ một giá trị tương ứng y thuộc tập số thực thì ta cĩ một hàm số. Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Tập D được gọi là tập xác định của hàm số. GV yêu cầu HS xem định nghĩa hàm số trong SGK. GV gọi một HS nêu ví dụ 1 trong SGK, GV phân tích tương tự như trong sách để chỉ ra biến số và hàm số. GV yêu cầu HS cả lớp xem nội dung hoạt động 1 và suy nghĩ trả lời. HS chú ý theo dõi… HS xem nội dung định nghĩa, một HS nêu định nghĩa… HS chú ý theo dõi… HS suy nghĩ và trả lời… Nêu một số ví dụ về hàm số được cho dưới dạng bảng như ví dụ 1. I.Ơn tập về hàm số: 1)Hàm số. Tập xác định của hàm số: Nếu mỗi giá trị của x thuộc tập D cĩ một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực thì ta cĩ một hàm số. Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Ví dụ 1: (SGK) HĐ2: (Các cách cho hàm số) HĐTP 1( ): (Cách cho hàm số bằng bảng) GV: Hàm số trong ví dụ 1 là hàm số được cho dưới dạng bảng. GV gọi một HS chỉ ra các giá trị của hàm số (trong ví dụ 1) tại x=2001; x = 2004; x = 1999.(Hoạt động 2 SGK). GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng (nếu HS trả lời sai) HĐTP 2( ): (Cách cho hàm số bằng biểu đồ) GV gọi một HS nêu ví dụ 2 trong SGK trang 33. Ở hình 13 là hàm số được cho bằng biểu đồ. Với biểu đồ này xác định hai hàm số trên cùng một tập xác định GV yêu cầu HS các nhĩm xem nội dung hoạt động 3 và suy nghĩ trả lời. GV gọi HS đại diện các nhĩm trình bày lời giải của nhĩm mình. GV nêu lời giải đúng. HĐTP 3( ): (Cách cho hàm số bằng cơng thức) GV gọi một HS kể tên các hàm số đã học ở THCS. GV nêu và viết một số hàm số bằng cơng thức lên bảng… Ở cấp 2 chúng ta đã học một số hàm số và cho các hàm số đĩ dưới dạng cơng thức y = f(x), ta đã tìm điều kiện để biểu thức f(x) cĩ nghĩa. Tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) cĩ nghĩa (hay xác định) được gọi là tập xác định của hàm số y = f(x). GV gọi HS nêu khái niệm tập xác định trong SGK. GV lấy ví dụ minh họa và phân tích hướng dẫn giải: Biểu thức cĩ nghĩa khi nào? Từ điều kiện cĩ nghĩa của biểu thức trên ta cĩ tập xác định của hàm số là: Tương tự hãy xem nội dung hoạt động 5 trong SGK và tìm tập xác định của các hàm số đã chỉ ra. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nêu kết quả chính xác (nếu HS làm sai) GV cho HS xem chú ý trong SGK. GV yêu cầu HS suy nghĩ tính giá trị cảu hàm số trong chú ý (như trong hoạt động 6) HS chú ý theo dõi… HS suy nghĩ và nêu giá trị của hàm số tại x = 2001; x= 2004; x= 1999. -Giá trị của hàm số tại x = 2001 là y = 375; -Giá trị của hàm số tại x = 2004 là y = 564; -Giá trị của hàm số tại x = 1999 là y =339. HS nêu ví dụ 2 … HS chú ý theo dõi… HS xem nội dung hoạt động 3 và suy nghĩ trả lời… HS trình bày lời giải của nhĩm mình. HS kể ten các hàm số đã học… HS chú ý theo dõi… HS nêu khái niệm tập xác định. HS chú ý

File đính kèm:

  • docDai so 10 co ban ca nam.doc