I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các khái niệm về độ dài đại số của vectơ trên trục, củng cố các công thức
về tọa độ của vectơ, tọa độ của diểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác trong hệ trục Oxy.
- Vận dụng các kiến thức đã học về tọa độ trong hệ trục Oxy để giải một số bài toán.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các công thức linh hoạt và thành thạo để giải một số bài toán liên quan đến tọa độ của vectơ trong tam giác và tứ giác.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong giải toán và trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập và học bài cũ ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Cho A(xA; yA) , B(xB; yB) và C(xC ; yC) . Viết các công thức sau:
= ? ;Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB; Tọa độ trọng tâm của ABC ?
BT: Cho ; . Tính ?
TL: - Viết các công thức (SGK )
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 12 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/2010
Tiết: 12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các khái niệm về độ dài đại số của vectơ trên trục, củng cố các công thức
về tọa độ của vectơ, tọa độ của diểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác trong hệ trục Oxy.
- Vận dụng các kiến thức đã học về tọa độ trong hệ trục Oxy để giải một số bài toán.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các công thức linh hoạt và thành thạo để giải một số bài toán liên quan đến tọa độ của vectơ trong tam giác và tứ giác.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong giải toán và trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập và học bài cũ ở nhà..
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho A(xA; yA) , B(xB; yB) và C(xC ; yC) . Viết các công thức sau:
= ? ;Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB; Tọa độ trọng tâm của ABC ?
BT: Cho ; . Tính ?
TL: - Viết các công thức (SGK )
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
9’
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán trắc nghiệm.
GV đưa nội dung đề BT2 (SGK) lên bảng.
H: Hai vectơ và là 2 vectơ ngược hướng ? Vì sao ?
- Tương tự yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu còn lại.
-GV chốt lại, bổ sung sai sót.
GV đưa nội dung đề BT4 SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS xem nội dung đề BT2.
1 HS trả lời: Ta có nên 2 vectơ trên ngược hướng.
-HS lần lượt trả lời.
-HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.
Bài 2 (SGK).
a) Đúng vì
b) Đúng vì
c) Sai.
d) Đúng .
Bài 4 (SGK).
a, b, c đúng; d sai.
5’
7’
9’
5’
Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán tự luận
- GV yêu cầu HS cả lớp giải BT5 (a, c) SGK.
H: Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng ?
H: Hai điểm đối xứng nhau qua trục Ox thì tung độ và hoành độ của chúng như thế nào ?
- Vậy điểm M(x0; y0) thì tọa độ điểm A như thế nào ?
GV: Suy luận tương tự hãy suy ra tọa độ điểm C đối xứng với điểm M qua gốc O ?
- Bài 6:
GV vẽ hình bình hành ABCD.
H: Nhận xét hai vectơ và ?
GV: Gọi D(x; y), từ đẳng thức vectơ trên hãy suy ra tọa độ điểm D ?
GV lưu ý: Để tìm tọa độ điểm D có thể dựa vào các đẳng thức vectơ khác, chẵn hạn ..
GV đưa nội dung đề bài tập 7 SGK lên bảng.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
* GV hướng dẫn HS tìm tọa độ điểm A(x; y).
H: Nhận xét về hai vectơ và ?
H: Từ đẳng thức trên hãy suy ra tọa điểm A ?
- Tương tự GV yêu cầu 2 HS lên bảng tìm tọa độ điểm B và điểm C.
-GV nhận xét và chốt lại bài giải của 2 HS.
H: Để chứng minh ABC và có cùng trọng tâm thì ta làm như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS tìm tọa độ trọng tâm ABC và và kết luận.
-GV đưa nội dung đề BT8 (SGK) lên bảng.
H: Thế nào là phân tích vectơ theo 2 vectơ không cùng phương ?
GV: Vậy ta cần tìm các số thực h và k sao cho .
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét và chốt lại.
HS giải BT5.
HS: Hai điểm A, B gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực đoạn thẳng AB.
HS: Tung độ đối nhau và hoành độ bằng nhau.
HS: A( x0; -y0)
HS: C( -x0; -y0) .
HS xem nội dung đề bài 6.
HS: =
HS tính tọa độ vectơ và , từ đó suy ra toạ độ điểm D.
HS xem nội dung đề BT7.
-HS vẽ hình.
HS: Vì A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm các cạnh của ABC nên =
HS suy ra tọa độ điểm A.
-2 HS lên bảng tìm tọa độ điểm B, C.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Tìm tọa độ trọng tâm ABC và .
HS tìm toạ độ trọng tâm 2 tam giác.
HS: Theo định nghĩa thì
1 HS lên bảng thực hiện.
Bài 5(SGK).
Điểm M( x0; y0) thì ta có:
A( x0; - y0)
C (- x0; -y0)
Bài 6 (SGK).
Gọi D(x; y). vì ABCD là hình bình hành nên
=
Hay (4; 4) = (4-x; -1-y)
Vậy D(0; -5)
Bài 7(SGK).
Gọi A(x; y) . Ta có:
Tương tự ta có:
Suy ra B(-4; -5)
Suy ra C(-4; 7).
Bài 8(SGK).
Giả sử . khi đó
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm vững các phần lý thuyết đã học.
- BTVN:
+ Ôn tập chương I, làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 27.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T12.doc