Giáo án Đại số lớp 10 - Đinh Thị Nga - Chương III: Phương trình. Hệ phương trình

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Hiểu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình

- Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất ba ẩn và nghiệm của nó

- Hiểu được nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn và biết cách giải hệ phương trình

 2. Kỹ năng:

- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế

- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp đưa về hệ phương trình tam giác

 - Biết cách giải hệ phương trình bậc ba bằng máy tính bỏ túi

 3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác

 4. Mở rộng nâng cao:

Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.

 II. Phương pháp:

 - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 - Gợi mở, vấn đáp.

III. Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

 - Giáo án, SGK, STK

 2. Học sinh:

 - Đã đọc trước bài học

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

 Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1')

 

doc22 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Đinh Thị Nga - Chương III: Phương trình. Hệ phương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN Tiết: 24 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Hiểu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình - Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất ba ẩn và nghiệm của nó - Hiểu được nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn và biết cách giải hệ phương trình 2. Kỹ năng: - Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp đưa về hệ phương trình tam giác - Biết cách giải hệ phương trình bậc ba bằng máy tính bỏ túi 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10') HS: Thực hiện hoạt động 1 - Cặp số (-1 ; 2 ) là một nghiệm của phương trình 3x - 2y = 7 - Lấy thêm một số nghiệm của phương trình là ( 3 ; 1 ) ; (5; 4 ); (7; 7)......... GV: Các nghiệm đó có thuộc vào đường thẳng không ? HS: Biểu diễn và thấy thuộc GV: Tổng quát lên tính chất vô số nghiệm và biểu diễn hình học của phương trình bậc nhất hai ẩn Hoạt động 2(20') GV: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào ? HS: Nhắc lại dạng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn GV: Nhắc lại các phương pháp giải hệ phương trình ? HS: Phương pháp cộng và phương pháp thế HS1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng HS2: Giải hệ bằng phương pháp thế - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn HS: Thực hành giải hệ phương trình 2 GV: Yêu cầu học sinh tổng quát lên điều kiện để hệ phương trình vô nghiệm HS: (các hệ số này khác 0) 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn *)Phương trình bậc nhất hai ẩn x,y có dạng tổng quát là ax + by = c (a2 + b2 ) VD: 2x+3y=5; x-2y=4 *)Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn tập nghiệm là một đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Oxy 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn *)Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là: *)Cặp số (xo; yo ) là một nghệm của hệ phương trình nếu nó đồng thời là nghiệm hai phương trình của hệ *)Phương pháp giải hệ phương trình: - Phương pháp cộng đại số - Phương pháp thế *)Ví dụ :Giải các hệ phương trình sau: 1) Kq: 2) Kq:Vô nghiệm 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại về phương trình bậc nhất hai ẩn - Nhắc lại các phương pháp giải hệ phương trình 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm bài tập 1,2/SGK - Tìm hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn số * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN Tiết: 25 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Hiểu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình - Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất ba ẩn và nghiệm của nó - Hiểu được nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn và biết cách giải hệ phương trình 2. Kỹ năng: - Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp đưa về hệ phương trình tam giác - Biết cách giải hệ phương trình bậc ba bằng máy tính bỏ túi 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhắc lại phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của phương trình. Dạng tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ,các phương pháp giải hệ phương trình. HS2: Cho biết có x (trâu), y ( bò ) và z ( dê ) với mối liên hệ như sau x + y + z = 100 (1) 2y - z = 10 (2) 3z = 150 (3) Tìm số trâu , bò , dê ? 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1(10') GV: Từ phương trình bậc nhất hai ẩn, hãy tổng quát lên phương trình bậc nhất ba ẩn HS: Tổng quát lên phương trình bậc nhất ba ẩn và nghiệm của nó GV: Hướng dẫn học sinh tương tự tổng quát lên hệ phương trình bậc nhất ba ẩn Hoạt động2(23') GV: Giới thiệu đây là hệ phương trình dạng tam giác GV: Hướng dẫn cách giải dạng hệ phương trình này. GV: Ta có thể đưa hệ phương trình này về dạng tam giác được không ? - Hướng dẫn nhân hai vế phương trình đầu với -2 và cộng với pt thứ hai GV: Ta biến đổi thế nào để phương trình thứ ba không chứa x nữa HS: Nhân hai vế phương trình đầu với 3 và cộng với phương trình thứ ba GV: Làm thế nào để phương trình thứ ba không còn z ? HS: Cộng phương trình hai với pt ba, và từ đó giải hệ phương trình tìm được nghiệm GV: Hướng dẫn học sinh giải hệ phương trình bằng MTBT HS: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải hệ (III). 1. Phương trình bậc nhất ba ẩn: *)Dạng tổng quát: ax + by + cz = d ( a2 + b2 + c2 ) *) (xo ; yo ; zo ) là 1 nghiệm của phương trình nếu axo + byo + czo = 0 2. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn: *)Dạng tổng quát: *) (xo ; yo ; zo ) là một nghiệm của hệ phương trình nếu nó nghiệm đúng cả ba phươn trình 3. Phương pháp giải hệ phương trình a)Giải hệ phương trình: (I) Giải (I) Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm là (20 ; 30 ; 50 ) *)Hệ phương trình trên gọi là hệ phương trình dạng tam giác b)Giải hệ phương trình : (II) Giải (II) Vậy hệ phương trình có nghiệm (20;30;50) 4. Sử dụng máy tính bỏ túi Hệ phương trình hai ẩn: Mode mode 1 2 Hệ phương trình ba ẩn: Mode mode 1 3 Ví dụ: Giải hệ phương trình: (III) Giải ĐS: Nghiệm của hệ phương trình (III) (1 ; -2 ; 5 ) 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn và cách giải hệ phương trình - Nhắc lại cách giải hệ phương trình bằng MTBT 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm bài tập 5,6,7/SGK * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG III Tiết: 26 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức của chương III - Nắm vững hơn các phép biến đổi tương đương, biến đổi hệ quả, giải các loại phương trình đã học 2. Kỹ năng: - Giải và biện luận phương trình ax + b = 0, phương trình bậc hai - Giải các loại phương trình qui về phương trình bậc hai, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ba ẩn 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ(3'): Định nghĩa hai phương trình tương đương, phương trình hệ quả Nhắc lại các phép biến đổi tương đương đã học 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10') GV: Từ phần kiểm tra bài cũ nhắc lại phương trình tương đương, hệ quả và các phép biến đổi tường đương GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn HS: Tìm điều kiện biểu thức dưới dấu căn, bình phương hai vế để đưa về phương trình hệ quả Hoạt động 2(15') GV: Điều kiện của phương trình là gì ? HS: GV: Ta biến đổi tiếp như thế nào ? HS: Nhân vào cả hai vế phương trình với (x - 2 )(x + 2) GV: Hướng dẫn học sinh giải phương trình và so sánh với điều kiện GV: Điều kiện của phương trình là gì ? HS: HS: Thực hành giải phương trình HS: Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn GV:Ta sử dụng phương pháp nào để giải phươn trình này ? HS:Bình phương hai vế,từ đó lên thực hành giải Hoạt động3(6') GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn HS: Dùng phương pháp cộng để giải. I-Kiến thức cơ bản : 1. Phương trình tương đương, phương hệ quả 2. Các phép biến đổi tương đương 3. Phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn 5. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 6. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn II-Bài tập: Bài1: Giải phương trình sau : Giải ĐK: Só sánh điều kiện ta thấy x= -2 không thoả mãn Vậy phương trình (1) vô nghiệm Bài2:Giải phương trình sau: Giải ĐK: So sánh điều kiện và thế vào phương trình ta thấy nghiệm này thoả mãn Vậy phương trình (2) có nghiệm duy nhất là x= Bài3:Giải hệ phương trình: Giải ĐS 4. Củng cố:(2') Học sinh ôn lại các kiến thức của chương bằng cách làm các bài tập trắc nghiệm 14.C 15.A 16.C 17.D 5. Dặn dò:(1') - Ôn lại các kiến thức của chương, các bài tập đã làm * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: BẤT ĐẲNG THỨC PPCT: 28 Tiết: 28 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các tính chất về bất đẳng thức - Nắm được bất đẳng thức Côsi và các hệ quả 2. Kỹ năng: - Chứng minh được một số bất đẳng thức thông thường bằng cách áp dụng bất đẳng thức Côsi; hoặc vận dụng phép biến đổi tương đương của tính chất các bất đẳng thức 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ(): 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(20') GV: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? 3,25 < 4 -5 > -4 – 3 HS :a)Đúng b)Sai c)Đúng GV: Chọn dấu thích hợp (; =) điền vào ô vuông? a. 2 3 b. c. 3 + 2 (1+) d. a + 1 0 GV: Đưa ra các ví dụ, từ đó học sinh tổng quát lên các tính chất Hoạt động 2(18') GV: Giới thiệu vế bất đẳng thức Côsi Gợi ý cho HS chứng minh Lưu ý cho HS trong trường hợp dấu “=” xảy ra. Đưa ra một số sai làm thường gặp của HS khi giải toán HS:Thực hành chứng minh hệ quả Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương a và , ta có: a + 2 Dấu bằng xảy ra khi a = hay a = 1 1. Khái niệm bất đẳng thức Các mệnh đề dạng “a > b” hoặc “a < b” được gọi là bất đẳng thức 2. Bất đẳng thức và hệ quả của bất đẳng thức - Nếu mệnh đề “a < b c < d” đúng thì ta nói bất đẳng thức c < d là bất đẳng thức hệ quả của bất đẳng thức a < b và cũng viết là a < b c < d - Nếu bất đẳng thức a < b là hệ quả của bất đẳng thức c < d và ngược lại thì ta nói hai bất đẳng thức tương đương với nhau và ta viết a < b c < d 3. Tính chất của bất đẳng thức (SGK) 4. Bất đẳng thức Côsi Định lí: Trung bình nhân của hai số không âm nhỏ hơn hoặc bằng trung bình cộng của chúng. , a,b 0 Đẳng thức = xảy ra khi a = b Các hệ quả: Hệ quả 1 Tổng của một số dương với nghịch đảo của nó lớn hơn hoặc bằng 2 a + 2, a > 0. 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại định nghĩa bất đẳng thức và các tính chất của bất đẳng thức - Nhắc lại bất đẳng thức Côsi và hệ quả 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm bài tập 1, 3 /SGK - Chuẩn bị cho tiết sau : + Tìm hiểu hệ quả 1 và hệ quả 2 + Tìm hiểu bất đẳng thức chứa dấu GTTĐ * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: BẤT ĐẲNG THỨC Tiết: 29 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩ hình học của các hệ quả bất đẳng thức - Nắm được các tính chất của bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối 2. Kỹ năng: - Hiểu được ý nghĩ hình học của các hệ quả bất đẳng thức - Nắm được các tính chất của bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ(3'): HS1: Nhắc lại các tính chất của bất đẳng thức HS2: Nhắc lại bất đẳng thức Côsi và hệ quả 1 của bất đẳng thức 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(20') GV: Chứng minh rằng trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất HS: Suy nghĩ cách chứng minh Chứng minh rằng: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất Hoạt động 2(13') GV: Thông qua một số ví dụ HS: Tổng quát lên các tính chất của bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối HS: Áp dụng bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối để chứng minh các ví dụ 4. Bất đẳng thức Côsi: Hệ quả 2 Nếu x,y cùng dương và có tổng không đổi thì tích xy lớn nhất khi và chỉ khi x = y. Chứng minh: Đặt S = x + y. Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có: = . Do đó: xy Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = Vậy tích xy đạt giá trị lớn nhất bằng khi và chỉ khi x = y = Ý nghĩa hình học Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất Hệ quả 3 Nếu x, y cùng dương và có tích không đổi thì tổng x + y nhỏ nhất khi và chỉ khi x = y. Ý nghĩa hình học Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất 5. Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. Điều kiện Nội dung | x | 0; | x | x; | x | -x a > 0 | x | a -a x a | x | a x -a hoặc x a | a | - | b | | a + b| | a | +| b| Ví dụ: Cho x [-2; 0]. Chứng minh rằng |x + 1| 1 Giải x [-2; 0] -2 x 0 -2 + 1 x + 1 1 -1 x + 1 1 | x + 1| 1 4. Củng cố:(2') 1. Chứng minh rằng đối với hai số tùy ý a, b, ta có: + 2. Chứng minh rằng: | x – z | | x – y | + | y – z |, x, y, z 5. Dặn dò:(1') - Nắm được bất đẳng thức Côsi và các hệ quả; nắm được các ý nghĩa hình học . - Nắm các tính chất của các bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối - Bài tập về nhà: 1,2,34,6 SGK * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Tiết: 30 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bất phương trình, nghiệm của bất phương trình, điều kiện của bất phương trình 2. Kỹ năng: - Nêu được điều kiện xác định của bất phương trình 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ(): 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10') GV: Thông qua định nghĩa phương trình, nghiệm phương trình, giải phương trình hình thành cho học sinh các khái niệm về bất phương trình, nghiệm bất phương trình và giải bất phương trình Hoạt động 2(13') GV: Giới thiệu điều kiện của một bất phương trình là gì HS: Thực hành tìm điều kiện của các bất phương trình này GV: Giới thiêu định nghĩa bất phương trình chứa tham số HS: Lấy ví dụ về bất phương trình chứa tham số Hoạt động 3(15') GV: Giới thiệu hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của hệ bất phương trình, phương pháp giải, tìm nghiệm của hệ bất phương trình GV: Hướng dẫn học sinh giải một hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn HS: Quan sát, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 1. Bất phương trình một ẩn Bất phương trình một ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng f(x) < g(x) (f(x) g(x)) (1) trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) và g(x) lần lượt là vế trái và vế phải của bất phương trình (1). Số thực x0 sao cho f(x0) < g(x0) (f(x0 g(x0)) là mệnh đề đúng được gọi là một nghiệm của bất phương trình (1). Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rỗng, ta nói bất phương trình vô nghiệm. Chú ý: Bất phương trình (1) cũng có thể viết lại là: g(x) > f(x) (g(x) f(x)) 2. Điều kiện của một bất phương trình Tương tự đối với phương trình, ta gọi các điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa là điều kiện xác định (hay gọi tắt là điều kiện) của bất phương trình (1) *)Ví dụ:Tìm điều kiện xác định bất phương trình sau: a. b. + 1 Giải Điều kiện xác định của bất phương trình là: 3-x 0 và x + 1 0 b. x 2 và x – 2 0 3. Bất phương trình chứa tham số Trong một bất phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác xem như hằng số và được gọi là tham số. Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số bất phương trình vô nghiệm, bất phương trình có nghiệm và tìm các nghiệm đó Ví dụ: (3m + 1) x + 3 < 0 x + 2mx + 1 0 4. Hệ bất phương trình một ẩn Hệ bất phương trình ẩn x gồm một số bất phương trình ẩn x mà ta phảo tìm nghiệm chung của chúng. Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các bất phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó. Để giải một hệ bất phương trình ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm *)Vídụ: Giải hệ bất phương trình Giải a. Giải từng bất phương trình ta có: 3 – x 0 3 x x + 1 0 x -1 b. Biểu diễn: c. Giao của hai tập trên là đoạn [-1; 3] Vậy tập nghiệm của hệ là [-1; 3] hay có thể viết: -1 x 3 4. Củng cố:(2') Nhắc lại một lần nữa các khái niêm đã học 5. Dặn dò:(1') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm bài tập 1 , 4 , 5 /SGK - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kỳ I: * Bố sung và rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ I Tiết: 31 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của học kì I - Học sinh vận dụng được các kiến thức để làm được các bài tập 2. Kỹ năng: - Tìm tập xác định của hàm số - Vẽ đồ thị hàm số, giải phương trình chứa căn 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác 4. Mở rộng nâng cao: Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Gợi mở, vấn đáp. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK 2. Học sinh: - Đã đọc trước bài học IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1') Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ(): 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1(12') GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai. HS: Nhắc lại GV: Nêu cách giải phương trình chứa căn HS: Nhắc lại, nêu phương pháp. Hoạt động2(20') HS: Nhắc lại tập xác định của hàm số GV: Hàm số (1) có nghĩa khi nào ? HS: GV: Hướng dẫn học sinh tìm tập xác định HS: Thực hành tìm tập xác định GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị của hàm số HS: Vẽ đồ thị hàm số vào vỡ GV: Khi biết đỉnh của Parabol ta có được những giả thiết gì ? HS: Có được hai giả thiết GV: Đi qua điểm A ta có điều gì ? HS : -1= a + b + c (3), từ đó giải hệ và tìm được kết quả I. Hệ thống kiến thức 1. Hàm số y = ax2 + bx + c (a ) 2. Giải và biện luận phương trình bậc hai 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai: - Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn 4. Hệ phương trình bậc nhất: - Hệ phương trình hai ẩn - Hệ phương trình ba ẩn II. Bài tập Bài 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) (1) b) (2) Giải: a) Hàm số (1) có nghĩa Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {-1 ; 1 } b) Hàm số (2) có nghĩa Vậy tập xác định của hàm số là D = Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x2 + 2x + 1 Giải - Đỉnh I ( - Trục đối xứng:x = 1/3 - Giao điểm với Oy: ( 0 ; 1 ) - Giao điểm với Ox : (-1/3; 0) , ( 1 ; 0 ) Bài 3: Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị nó là một parabol có đỉnh I (1/2;-3/4) và đi qua điểm A (1 ; -1 ). Giải Vì I (1/2 ; -3/4 ) là đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c nên ta có : Mặt khác ,vì parabol qua điểm A (1; -1 ) -1= a + b + c (3) Từ (1) (2) (3) suy ra :a = -1 ;b = 1 ;c = -1 Hàm số bậc hai cần tìm là: y = -x2 + x - 1 4. Củng cố:(2') - Nhắc lại các kiến thức của học kì I 5. Dặn dò:(1') - Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm * Bố sung và rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Tiết: 33 (theoPPCT) LỚP DẠY Ngày soạn: 10/10/2013 10B1 10B2 Ngày dạy: .. .. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được bất phương trình, hệ bất phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đương - Nắm được một số chú ý gặp phải khi giải bất phương trình và hệ bất phương trình 2. Kỹ năng: - Sử dụng được các phép biến đổi tương đương trong giải bất phương trình, hệ bất phương trình - Giải một số bất phương trình đơn giản 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ trong học tập II. Phương pháp: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thực hành giải toán III. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh: Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh: Lớp Sĩ số Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phương pháp giải hệ bất phương trình một ẩn ? Thực hành giải hệ phương trình 3. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1(7') HS:Tương tự phương trình tương đương định nghĩa bpt tương đương,phép biến đổi tương đương GV:Tóm tắt và ghi lên bảng Hoạt động2(15') GV:Giới thiệu phép biến đổi tương đương bằng cách cộng vào hai vế một biểu thức GV:Trong các cặp bpt trên ,cặp bpt nào tương đương với nhau? HS:Tìm cặp bpt tương đương và giải thích GV:Nêu nhận xét ú GV:Tương tự giới thiệu phép biến đổi tương đương bằng cách nhân vào hai vế hoặc bình phương hai vế Hoạt động3(12') GV:Điều kiện của bpt này là gì ? HS: HS:Tiến hành biến đổi để giải bpt GV:Lưu ý học sinh so sánh với điều kiện để rút ra tập hợp nghiệm GV:Trong việc giải bpt này ,ta phải xét những trường hợp nào ? HS x - 1 > 0 và x - 1 < 0 GV:Hướng dẫn học sinh giải trong các trường hợp HS:Xem phần chú ý tiếp theo ở SGK qua hướng dẫn của GV 1.Bất phương

File đính kèm:

  • docchuong 3.doc
Giáo án liên quan