A. MỤC TIÊU.
Giúp HS nắm được:
- Kiến thức: Củng cố về định nghĩa , tính chất của tích vectơ vơí một số. Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
- Kỹ năng: Xác định được vectơ khi cho trước . Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác.
- Thái độ: Sôi nổi tham gia bài học.
B. CHUẨN BỊ.
1/ Giáo viên: Bài soạn, các hoạt động dạy-học, dụng cụ vẽ hình, viết bảng.
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài theo tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI DẠY.
I_LÝ THUYẾT.
1. Định nghĩa.
Cho số và , tích của với số thực k là một vectơ, ký hiệu , cùng hướng với nếu , ngược hướng với nếu và có độ lớn bằng .
Quy ước: .
2. Tính chất:
Với hai vectơ bất kỳ, với mọi số h và k, ta có:
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 14 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 10/ 2009
Ngày dạy: 17/ 10/ 2009
Chuyên đề
TÍCH CỦA MỘT VÉC TƠ VỚI MỘT SỐ
Tiết 14
Phần 4.1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÁC VÍ DỤ
MỤC TIÊU.
Giúp HS nắm được:
Kiến thức: Củng cố về định nghĩa , tính chất của tích vectơ vơí một số. Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Kỹ năng: Xác định được vectơ khi cho trước . Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác...
Thái độ: Sôi nổi tham gia bài học.
CHUẨN BỊ.
1/ Giáo viên: Bài soạn, các hoạt động dạy-học, dụng cụ vẽ hình, viết bảng...
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài theo tiết trước.
NỘI DUNG BÀI DẠY.
I_LÝ THUYẾT.
Định nghĩa.
Cho số và , tích của với số thực k là một vectơ, ký hiệu , cùng hướng với nếu , ngược hướng với nếu và có độ lớn bằng .
Quy ước: .
Tính chất:
Với hai vectơ bất kỳ, với mọi số h và k, ta có:
Tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác:
Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có: .
Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có: .
Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương là có số k để .
Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số để
Phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.
Cho hai vectơ không cùng phương. Khi đó mọi vectơ đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ . Nghĩa là có cặp số h, k sao cho .
II_CÁC DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ.
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Cho , trọng tâm G, I là trung điểm của BC. Ta có
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng: C.
Câu 2. Cho hình bình hành ABCD, tâm O ta có:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng: D
Câu 3. Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm thuộc đoạn AB sao cho .
Số k thoả mãn . Số k có giá trị là:
A. . B. ; C. ; D.
Đáp án đúng: D.
Câu 4. Cho vectơ . Vectơ đối của vectơ là:
A. . B. . C. ; D. .
Đáp án đúng: A.
Câu 5. Cho , trọng tâm G. Các điểm D,E,F tương ứng là các trung điểm của BC, CA, AB. Đặt , .
Phân tích theo vectơ là:
. B. ; C. ; D. .
Đáp án đúng: C.
Câu 6. Cho và có cùng trọng tâm. Ta có:
A. ;
B. ;
C. (G là trọng tâm của );
D. .
Đáp án đúng: B.
Câu 7. Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O, cạnh a. Độ dài của vectơ là:
A. . B. ; C. ; D. .
Đáp án đúng: B.
Câu 8. Cho , trung tuyến AM, I là trung điểm của AM và K là điểm thoả mãn Ta có:
B, I, K thẳng hàng;
B, I, K không thẳng hàng.
.
.
Đáp án đúng: A.
Câu 9. Cho , I thuộc cạnh AC sao cho , J là điểm thoả mãn:
. Ta có:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng: C.
Câu 10. Cho nội tiếp đường tròn tâm O, H là trực tâm , D là điểm đối xứng của A qua O. Khi đó bằng:
A. ; B. ; C. ; D. .
Ngày soạn: 23/ 10/ 2009
Ngày dạy: 31/ 10/ 2009
Chuyên đề
TÍCH CỦA MỘT VÉC TƠ VỚI MỘT SỐ
Tiết 18
Phần 4.2
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
A. MỤC TIÊU.
Kiến thức: Củng cố về định nghĩa , tính chất của tích vectơ vơí một số. Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Kỹ năng: Xác định được vectơ khi cho trước . Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác...
Thái độ: Sôi nổi tham gia bài học.
B. CHUẨN BỊ.
1/ Giáo viên: Bài soạn, các hoạt động dạy-học, dụng cụ vẽ hình, viết bảng...
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài theo tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI DẠY.
II_CÁC DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ.(Tiếp)
Dạng 1. Xác định vectơ .
I. Phương pháp giải:
Ta dùng các kiến thức sau:
1/ Dựa vào định nghĩa vectơ .
2/ .
Nếu k>0, vectơ và vectơ cùng hướng.
Nếu k<0, vectơ và vectơ ngược hướng.
3/ ; ;
4/ ; .
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1. Cho và điểm O. Xác định hai điểm M, N sao cho .
Giải:
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB và điểm M trên đoạn AB sao cho . Tìm số k trong các đẳng thức sau:
a) ; b) ; c) .
Giải:
a) k=; b) k=; c) k=.
Ví dụ 3. CMR: Tổng của n vectơ bằng (n là số nguyên dương).
Giải:
Tổng của n vectơ là:
. Điều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Tìm giá trị của m sao cho trong các câu sau:
a) ; b) ;
c) cùng hướng và và ;
d) ngược hướng và và ;
e) ;
f) .
Dạng 2. Phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.
I. Phương pháp giải:
1/ Để phân tích vectơ theo hai vectơ không cùng phương ta làm như sau:
Vẽ hình bình hành OA’CB’ có hai đỉnh O,C và hai cạnh OA’ và OB’ lần lượt nằm trên hai giá của . Ta có:
.
Xác định số h để và số k để .
Khi đó .
2/ Có thể sử dụng linh hoạt các công thức sau:
* với O, A, B là ba điểm bất kỳ.
* với ABCD là hình bình hành.
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1.
Cho có trọng tâm G. Cho các điểm D. E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB và I là giao điểm của AD và EF. Đặt . Hãy phân tích các vectơ theo hai vectơ .
Giải:
Vì tứ giác AEDF là hình bình hành nên và (hình vẽ).
Vậy ;
;
Vậy ;
.
Vậy
Ví dụ 2. Cho điểm M trên cạnh BC sao cho MB=3MC. Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ .
Giải:
Ta có:
Vậy
Ví dụ 3. Cho hai vectơ không cùng phương . Dựng các vectơ:
a) ;
b) ;
c) .
Giải
(HS vẽ hình).
Ví dụ 4. Cho . gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA=2NC. Gọi K là trung điểm của MN.
Phân tích vectơ theo hai vectơ .
Giải:
Ngày soạn: 1/ 11/ 2009
Ngày dạy: 7/ 11/ 2009
Chuyên đề
TÍCH CỦA MỘT VÉC TƠ VỚI MỘT SỐ
Tiết 20
Phần 4.3
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
(Tiếp)
MỤC TIÊU.
Giúp HS nắm được:
Kiến thức: Củng cố về định nghĩa , tính chất của tích vectơ vơí một số. Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Kỹ năng: Xác định được vectơ khi cho trước . Diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác...
Thái độ: Sôi nổi tham gia bài học.
CHUẨN BỊ.
1/ Giáo viên: Bài soạn, các hoạt động dạy-học, dụng cụ vẽ hình, viết bảng...
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài theo tiết trước.
NỘI DUNG BÀI DẠY.
II_CÁC DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ.(Tiếp)
Dạng 3. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
I. Phương pháp giải:
Dựa vào các khẳng định sau:
*) Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng cung phương .
*) Nếu và hai đường thẳng AB và CD phân biệt thì AB//CD.
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên cạnh AC sao cho . Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.
Giải:
Đặt (hình 1.23).
Ta phân tích và theo .
Từ (1) và (2) suy ra .
Vậy hay . Do đó ba điểm B, I, K thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: . Chứng minh rằng MN//AC.
Giải:
Ta có
Vậy cùng phương với .
Theo giả thiết ta có , mà A, B, C không thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, M là một hình bình hành.
Từ đó suy ra M không thuộc đường thẳng AC và MN //AC.
Dạng 4. Chứng minh các đẳng thức vectơ có chứa tích của vectơ với một số.
I. Phương pháp giải:
*) Sử dụng tính chất tích của một vectơ với một số.
*) Sử dụng các tính chất của : ba điểm thẳng hàng, trung điêm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1. Gọi M vad N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng .
Giải:
Vì N là trung điểm của đoạn thẳng CD nên .
Mặt khác nên
(Vì M là trung điểm của AB).
Vậy
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng .
Giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên . Do đó:
.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì .
Giải:
Vì G’ là trọng tâm của tam giác A’B’C’ nên (1)
Hơn nữa
Cộng từng vế ba đẳng thức trên và vì nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Dạng 5. Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức vectơ.
I. Phương pháp giải:
Sử dụng các khẳng định và các công thức sau:
*) ;
*) Cho điểm A và cho . Có duy nhất điểm M sao cho ;
*) .
II. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có D là trng điểm của BC. Xác định vị trí của điểm G biết .
Giải:
Từ , suy ra ba điểm A, G, D thẳng hàng. AG=2GD và điểm G ở giữa A và D. Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC(hình 1.24).
Ví dụ 2. Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho .
Giải:
.
Từ đó suy ra hay IA=2IB, và ngược hướng(hình 1.25)
Vậy điểm I thuộc đoạn AB mà .
Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho
.
Giải:
Ta có Gọi I và K là trung điểm lần lượct của các đoạn thẳng AB, CD khi đó ta có:
Theo giả thiết, ta có. Hay (hình 1.26)
Do đó G là trung điểm của đoạn IK.
File đính kèm:
- Tiet 14, 18, 20.doc