A . Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được khái niệm và tính chất của các góc lượng giác từ 0 đến 180
2. Kỹ năng : Vận dụng được bảng các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt trong việc giải toán. Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B. Chuẩn bị :Một số khái niệm về giá trị lượng giác mà lớp 9 đã học.
C. Tiến trình dạy học
1. On định lớp :
2. Dạy bài mới :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 15 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15-16 Chương II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
VÀ ỨNG DỤNG
§1 GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC MỘT GÓC BẤT KÌ TỪ 0 ĐẾN 180
A . Mục tiêu
Kiến thức: Biết được khái niệm và tính chất của các góc lượng giác từ 0 đến 180
Kỹ năng : Vận dụng được bảng các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt trong việc giải toán. Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B. Chuẩn bị :Một số khái niệm về giá trị lượng giác mà lớp 9 đã học.
C. Tiến trình dạy học
Oån định lớp :
Dạy bài mới :
Tg
Lưu bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tỉ số lượng giác của một góc bất kì
(Từ đến )
Với mỗi góc () ta xác định điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho Mx = . Giảsử điểm M(x ; y). Khi đó :
Tung độ y gọi là sin của góc , và viết sin= y
Hoành độ x gọi là cosin của góc , viết cos= x
Tỉ số (với x 0) gọi là tang của góc , và viết tan=
Tỉ số ( với y 0) gọi là cotang của góc, và viết cot=.
Các số sin, cos, tan, cot gọi là giá trị lượng giác của góc
Tính chất
Nếu hai góc bù nhau thì sin của chúng bằng nhau, còn cosin, tang và cotang của chúng đối nhau. Có nghĩa là
sin(-)= sin cos(- )=- cos
tan(-)=- tan cot(- )=- cot.
Hoạt động 1
Giả sử điểm M có tọa độ (x ; y).Hãy chứng tỏ rằng
sin= y ; cos= x ;
tan= ; cot=
Bây giờ chúng ta mở rộng định nghĩa tỉ số lượng giác cho những góc bất kì(), chứ không phải chỉ cho những góc nhọn. Ta có thể làm điều đó bằng cách dùng nửa đường tròn đơn vị.
Ví dụ 1.
Tìm các tỉ số lượng giác của góc .
?1
Tìm các giá trị lượng giác của các góc : ; ; .
?2
Với góc nào thì sin< 0, với góc nào thì cos<0
Hoạt động 2.
Lấy hai điểm M và M’ trên nửa đường tròn đơn vị sao cho MM’// Ox.
1)Tìm sự liên hệ giữa hai góc = Mx và’=M’x.
2) Hãy so sánh các tỉ số lượng giác của hai góc , ’.
Từ đó ta suy ra tính chất sau đây
Ví dụ 2.
Tìm tỉ số lượng giác của góc .
Giải. Ta lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị
sao cho Mx=. Khi đó hiển nhiên My =.
Từ đósuy ra M=(-;) sin=; cos= -
tg= -1 ; cotg= -1.
Giải :
* sin= 0 ; cos= 1; tan= 0 ; cot không xác định.
* sin= 0 ; cos= -1; tan= 0 ; cotkhông xác định.
* sin= 1; cos= 0 ; tankhông xác định; cot= 0
Giải :
* Không có góc nào mà sin 0
cos < 0 khi <<
+’=
sin=sin’; cos=-cos’; tan=-tan’; cot=-cot’
Giải.
Góc bù với góc nên
sin = sin=1/2; cos= -cos= -;
tg = -tg = -; cotg= -cotg= -
2. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Góc
sin
0
1
-
0
cos
1
0
-
-
-
-1
tan
0
1
kxđ
-
- 1
-
0
cot
kxđ
1
0
-
-1
-
kxđ
D . Luyện tập và củng cố :
_ Định nghĩa các số sin, cos, tan, cot
_ Giá trị lượng giác của các góc bù nhau
_ Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
E . Bài tập về nhà:
1, 2, 3 SGK trang 43
Tiết 17-18-19 §2 TÍCH VÔ HỨỚNG CỦA HAI VECTƠ
A . Mục tiêu
Kiến thức: định nghĩa tích vô hướng và áp dụng
Kỹ năng : áp dụng định nghĩa tích vô hướng và các tính chất tích vô hướng
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập, thước kẻ
C . Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
TG
Lưu bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Góc giữa hai vectơ:
Số đo của góc AOB được gọi là số đo của góc giữa hai vectơ và , hoặc đơn giản là góc giữa hai vectơ và .
Kí hiệu: Góc giữa hai vectơ và được kí hiệu (,).
Nếu (,) = thì ta nói rằng hai vectơ và vuông góc với nhau, và viết .
2.Tích vô hướng của hai vectơ :
Định nghĩa:
Tích vô hướng của hai vectơ và là một số, kí hiệu là ., và được xác định bởi công thức
.=..cos(,)
Bình phương vô hướng:
Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.
=.cos=
3.Các tính chất của tích vô hướng .
Định lí :
Với mọi vectơ , , và mọi số thực k, ta có:
1) . =. ( giao hoán)
2) (k). = k(. )
3) ( +) = . +.
( phân phối)
4) . = 0
Công thức hình chiếu:
Vectơ gọi là hình chiếu củatrên đường thẳngOA.
Công thức.=.
Gọi là công thức hình chiếu.
Chú ý :
1/ Giátrị không đổi =gọi là phương tích của điểm M đối với đường tròn O và kí hiệu là P
P==
(d = MO )
2/ Khi M nằm ngoài đường tròn O, MT là tiếp tuyến của đường tròn đó ( T là tiếp điểm ), thì
P= = MT2
4. Biểu thức toạ độ của tích vô hướng:
Cho hai vectơ = (x ; y), =(x’; y’). khi đó:
1) .=xx’+yy’
2) =
3) cos(,)=
(,)
Đặc biệt :
xx’+yy’= 0.
Hệ quả:
Trong mặt phẳng toạ độ khoảng cách giữa hai điểm M(x;y), N(x,y) là
MN = =
Cho hai vectơ và đều khác vectơ .
Từ một điểm O nào đó ta vẽ = và = . Khi đó:
Trong trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ và
là vectơ thì ta có thể xem góc giữa hai vectơ đó là
bao nhiêu cũng được.
Rõ ràng là cách xác định góc giữa hai vectơ không phụ thuộc vào việc chọn điểm O
?1 Góc giữa hai vectơ bằng khi nào ? Bằng khi nào?
Hoạt động1.
Cho tam giác ABC vuông ở A và có = . Tính góc (, ), (, ), (, ), (, ), (, ), (, ).
Ví dụ 1.
Cho tam giác đều ABC có cạnh a và trọng tâm G. Tính các tích vô hướng sau đây:
. ;. ; .;.;.
?2:Trong trường hợp nào thì tích vô hướng của hai vectơ và bằng 0 ?
Tính . ?
?3 với hai số a, b ta có a.b=b.a Vậy .=. không?
Hoạt động 2:
Hãy chứng minh hệ thức1 và2
?4 Ta biết rằng với hai số thực bất kì, luôn luôn có (a.b)= a.b. Vậy với hai vectơ bất kì và , đẳng thức (.)=.có đúng không ? Viết như thế nào mới đúng ?
Bài toán 1.
Cho tứ giác ABCD . Chứng minh rằng :
a) AB+ CD= BC + AD+ 2..
b)Từ câu 1 hãy chứng minh rằng : Điều kiện cần và đủ để tứ giác có hai đường chéo vuông góc là tổng bình phương các cặp cạnh đối diện bằng nhau.
Bài toán 2.
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a và một số k. Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA+MB = k.
Bài toán 3:
Cho 2 vectơ ,gọi B’ là hình chiếu của B trên dt OA.
CMR: .=.
Hoạt động 3: hãy phát biểu bằng lời bài toán 3
Bài toán 4:
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định. Một đường thẳng thay đổi luôn đi qua M, cắt đường tròn đó tại hai điểm A, B. Chứng minh rằng:
Hoạt động 5:
cho =(1;2), =(-1;m).
a) Tìm m để ,vuông góc nhau.
b) Tìm độ dài của ,. Tìm m để
Ví dụ 2 :
Trong mặt phẳng toạ độ cho M(-2;2), N(4;1)
a) Tìm trên trục Ox điểm P cách đều hai điểm M,N
b) Tính cosMON.
A
0 B
Góc giữa hai vectơ bằng khi hai vectơ cùng phương.
Góc giữa hai vectơ bằng 18 khi hai vectơ ngược hướng
Giải:
(, ) =, (, ) = , (, ) =, (, ) = , (, ) =, (, ) =.
Giải.
Theo định nghĩa ta có
.= a.a.cos=
. = a.a.cos
= - ;
.= a..a.cos
=;
. =
aacos= -
. =
a.a.cos = 0.
Giải :
Khi hai vectơ và vuông góc.
=.cos=
.=.
Giải :
1) .=..cos(,)
. =..cos(,)
Do đó : .=.
2) Nếu k 0 thì (, ) và (k, ) bằng nhau.
Vì vậy
(k). =. = . =k(. ).
Nếu k < 0 thì = -k , (, ) và (k, ) bù nhau.
Vì vậy :
(k). = .
= -.
=.=k(. ).
Giải :
(.)=.đúng khi , cùng phương.
(.)=(.cos(,))2
=()2.()2 .cos2(,)
Giải.
a)Ta có
AB+ CD- BC- AD=
= () + CD- BC-()=
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
b) CA BD
AB+ CD = BC + AD.
Giải. Gọi O là trung điểm đoạn thẳng AB, khi đó ta có
MA+MB=+=()+()
= 2 + + +2
= 2+2a.
Suy ra 2+2a= k hay MO=.
Nếu k> 2a thì tập hợp M là đường tròn tâm O bán kính R =.
Nếu k= 2athì M trùng với điểm O.
Nếu k< 2a thì tập hợp các điểm M là tập rỗng
Giải :
Nếu góc AOB < 900 thì .
=OA.OB.cos= OA.OB’
=OA.OB’cos00=
Nếu góc AOB 900 thì
= OA.OB.cos
= -OA.OBcosB’OB =OA.OB’cos1800=
Tích vô hướng của hai vectơ vàbằng tích vô hướng của với hình chiếu của trên giá của
Giải:
Vẽ đường kính BC của (O;R) ta có là hình chiếu củatrên đường thẳng MB, theo công thức hình chiếu:
= = = =
(d= MO )
Giải :
a) .= 0
-1+2m = 0
m= ½
b) học sinh tự giải.
Giải.
a) Vì P Ox nên P(p;0) khi đó
MP = NP MP2 = NP2
(p+2)2+22=(p-4)2+12
12p = 9 p =3/4
Vậy P(3/4 ; 0)
b) Ta có: và
cosMON = cos()
=
D . Luyện tập và củng cố
_ Góc giữa hai vec tơ
_ Tích vô hướng giữa hai vectơ
_ Các công thức liên quan
_ BT số 4, 5, 6
E . Bài tập về nhà:
7, 8, 9, . , 14 SGK trang 52
File đính kèm:
- hh 10 nang cao chuong 2 phan 2.doc