I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Ôn tập các và chính xác hoá các kiến thức học sinh đã biết ở THCS như phương trình ax + b = 0 , phương trình ax2 + bx + c = 0,
Giải và biện luận, định lý vi ét
2. Về kỹ năng: tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán. Thông qua việc rèn luyện đó, học sinh được củng cố 1 số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao
3. Về thái độ: Tích cực, hứng thú trong học tập môn toán
4. Về t duy: Phát triển tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo, thành thạo giải toán.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 8: Tự chọn – Chủ đề phương trình và hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 8 Tự chọn – chủ đề phương trình và hệ phương trình
Ngày soạn: 02 tháng 11 năm 2008 Ngày dạy : 06 tháng 11 năm 2008
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: Ôn tập các và chính xác hoá các kiến thức học sinh đã biết ở THCS như phương trình ax + b = 0 , phương trình ax2 + bx + c = 0,
Giải và biện luận, định lý vi ét
Về kỹ năng: tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán. Thông qua việc rèn luyện đó, học sinh được củng cố 1 số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao
Về thái độ: Tích cực, hứng thú trong học tập môn toán
Về t duy: Phát triển tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo, thành thạo giải toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy giáo: Giáo án, đồ dùng dạy học
Học sinh: Ôn tập kỹ các kiến thức đã học
III. Phương pháp dạy học: Học sinh làm bài tập trên bảng , đan xen hoạt động nhóm,tích cực hoá hoạt động của học sinh, rèn luyện khả năng tự học
IV. Tiến trình bài giảng
ổn định: 10A2: ., 10V: .., 10B1: .
Kiểm tra bài cũ:
Bài giảng:
Giải và biện luận Phương trình ax + b = 0
a 0 : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = -
a = 0:
b 0: Phương trình vô nghiệm
b = 0 Phương trình có nghiệm là mọi x
Giải và biện luận Phương trình ax2 + bx + c = 0
a = 0: Phương trình trở thành bx + c = 0 ( ở trên)
a 0 = b2 – 4ac
< 0: Phương trình vô nghiệm
= 0 Phương trình có nghiệm kép x = -
> 0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,2 =
Rèn luyện kỹ năng giải toán
Bài tập số 1 ( 26sgk):
Giải và biện luận Phương trình mx2 – 2(m+ 1)x + m + 3 = 0 theo tham số m
Bài giải:
Nếu m = 0 thì phương trình trở thành : - 2x + 3 = 0, có nghiệm là x =
Nếu m 0 (1) là phương trình bậc hai có ’ = 1 – m
* Nếu 1- m 1 thì (1) vô nghiệm
* Nếu m = 1 ’= 0 nên (1) có nghiệm kép x = 2
* Nếu m 0 nên (1) có 2 nghiệm phân biệt x = và
x =
Kết luận:
* m = 0 (1) có nghiệm là x =
* 0 m < 1 (1) có 2 nghiệm phân biệt x = và x =
* m = 1 (1) có nghiệm kép x = 2
* m > 1 (1) vô nghiệm
Bài 2: Tìm tham số m để phương trình sau đây có một nghiệm kép
( m- 1) x2 – 2( m + 2) x + m = 0
Giải:
Phương trình có một nghiệm kép khi và chỉ khi
Bài 3: Tìm hai số u, v biết u + v = 3 và u.v = - 10
Giải: u và v là nghiệm của phương trình bậc hai X2 – 3X – 10 = 0
Phương trình này có hai nghiệm là - 2 và 5 do đó hai số cần tìm là - 2 và 5
Bài 4: Phân tích thành nhân tử biểu thức: F(x) = 3x 2 – 21x + 30
Giải:
Phương trình 3x 2 – 21x + 30 = 0 có hai nghiệm là 2 và 5 do đó ta có :
3x 2 – 21x + 30 = 3( x -2) (x – 5)
4) Củng cố:
5) Dặn dò: Làm các bài tập còn lại
File đính kèm:
- tiet 8 tu chon chu de 3 phuong trinh va he phuong trinh.doc