Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 18: Hai quy tắc đếm cơ bản

I) Mục tiêu:

Kiến thức: học sinh nắm được:

 +) Hai quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng và quy tắc nhân

 +) Biết áp dụng vào từng bài toán: khi nào dùng quy tắc cộng, khi nào dùng quy tắc nhân

Kỹ năng:

Sử dụng quy tắc đếm thành thạo,

 Tính chính xác số phần tử của mỗi tập hợp mà sắp xếp theo quy luật nào đó

II) Chuẩn bị và phương pháp:

Giáo viên:

 Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở

 Chuẩn bị hình vẽ, một số đồ dùng khác

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp vàxen với hoạt động nhóm

III) Tiến trình bài học:

 Đặt vấn đề:

H1: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số từ các chữ số 1, 2, 3( liệt kê)

H2: Có thể liệt kê được hết các số đó từ 10 chữ số không?

Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 18: Hai quy tắc đếm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT Tiết 18: HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN Mục tiêu: Kiến thức: học sinh nắm được: +) Hai quy tắc đếm cơ bản: quy tắc cộng và quy tắc nhân +) Biết áp dụng vào từng bài toán: khi nào dùng quy tắc cộng, khi nào dùng quy tắc nhân Kỹ năng: Sử dụng quy tắc đếm thành thạo, Tính chính xác số phần tử của mỗi tập hợp mà sắp xếp theo quy luật nào đó Chuẩn bị và phương pháp: Giáo viên: Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở Chuẩn bị hình vẽ, một số đồ dùng khác Phương pháp: Gợi mở vấn đáp vàxen với hoạt động nhóm Tiến trình bài học: Đặt vấn đề: H1: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số từ các chữ số 1, 2, 3( liệt kê) H2: Có thể liệt kê được hết các số đó từ 10 chữ số không? Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh t/g Hoạt động1: Mở đầu Nêu bài toán sgk H1: Hãy viết một vài mật khẩu? H2: Có thể liệt kê hết các mật khẩu được không? Abc1rs, metfaw2; srt43g . Không thể liệt kê trong thời gian ngắn được Hoạt động2: Quy tắc cộng Nêu ví dụ 1sgk H1: Có bao nhiêu cách chọn tại lớp 11A? 12B? H2: Có tất cả bao nhiêu cách chọn? Việc chọn hs trong bt được chia thành 2phương án A số cách chọn ở lớp 11A hoặc B số cách chọn ở lớp 12B. Suy ra tổûng số cách chọn. Quy tắc tính như trên gọi là quy tắc cộng H3: Hãy phát biểu quy tắc cộng? Gv: phát biểu chính xác quy tắc cộng và yêu cầu hs phát biểu lại rồi học theo giáo khoa Ví dụ 2: sgk Ví dụ : bài toán sgk: H/s chia nhóm làm bài và trả lời Gv nêu cách phát biểu quy tắc cộng theo số phần tử của tập hơp không giao nhau, Chú ý khi nào ta dùng quy tắc cộng Ở lớp 11A có 31 cách chọn Ỏû lớp 12B có 22 cách chọn Có tất cả : 31 + 22 = 53 cách chọn Phát biểu quy tắc 8 + 7 + 10 + 6 = 31 (cáchchọn đề tài) Hoạt động3: Quy tắc nhân Treo hình 2.1 hướng dẫn h/s thực hiện ví dụ 3 sách giáo khoa H1: nếu từ nhà An đến nhà Bình có 1 con đường thì từ nhà An đến nhà Cường có bao nhiêu cách ? H2: An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường? Quy tắc chọn trong Vd trên gọi là quy tắc nhân. Gợi ý cho học sinh phát biểu quy tắc nhân Gv nêu quy tắc nhân 6 .1 = 6 con đường 4 . 6 = 24 cách đi từ nhà An đến nhà Cường Đọc quy tắc Hoạt động 4: Bài tập áp dụng Yêu cầu học sinh lần lượt giải các bài tập sách giáo khoa theo quy tắc cộng : 5 + 4 = 9 cách Chữ số hàng chục có 4cách chọn, chư õsố hàng đơn vị có 5 cách chọn. Vậy có : 4. 5 = 20. a) theo quy tắc cộng ta có : 280 + 325 theo quy tắc nhân : 280. 325 = 4. a) Có 4. 4. 4 . 4 = 256 số b) Có 4. 3. 2. 1 = 24 số. Phiếu học tập 1 Một lớp học có 4 tổ , tố có 8 banï, ba tổ còn lại có 9 bạn . a) Số cách chọn một bạn làm lớp trưởng là: A. 17 B. 35 C. 27 D. 9 b) Số cách chọn một bạn làm lớp trưởng và sau đó chọn hai bạn làm lớp phó là: A. 35. 34. 33 B. 35 + 34 + 33 C. 35.34 D. 35. 33 c) Số cách chọn hai bạn trong một tổ làm trực nhật là: A. 35. 34 B. 7. 8 +3. 8. 9 C. 35 + 34 D. 35. 33

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc