I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết đã học
- Kỹ năng: Vận dụng hợp lý các kiến thức về số ngtố, về hợp số để giải các bài toán
- Thái độ: Cẩn thận, làm việc khoa học (có ý thức trình bày sạch đẹp vở ghi)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phiếu học tập, phấn màu, máy tính bỏ túi
- HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa số ngtố ? hợp số ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 28: Luyện tập - Hoàng Đình Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu
GV: Hoàng Đình Mạnh
Ngày soạn: 25/10/2009
Ngày giảng: 28/10/2009
Tuần 10
Tiết 28: Luyện tập .
Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết đã học
Kỹ năng: Vận dụng hợp lý các kiến thức về số ngtố, về hợp số để giải các bài toán
Thái độ: Cẩn thận, làm việc khoa học (có ý thức trình bày sạch đẹp vở ghi)
Chuẩn bị:
GV: SGK, phiếu học tập, phấn màu, máy tính bỏ túi
HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi
Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa số ngtố ? hợp số ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? YC chữa Bài 119 SGK
? So sánh xem số ngtố và hợp số có điểm gì giống, khác nhau.
- yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- Chỉ yêu cầu HS thay * bởi 1 giá trị là đạt.
- Gọi HS khác nhận xét, sửa sai
Chữa bài tập 120 (SGK)
Thay chữ số vào dấu * để được số ngtố
;
HS chữa Bài 119 SGK
HS Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác nhau : Số ngtố chỉ có 2 ước còn Hợp số có nhiều hơn 2 ước
1 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét
- Ghi vở
1. Chữa bài tập
Bài tập 119/SGK tr47
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số .
Để :
* ẻ { 0; 2 ; 4; 6; 8}
* ẻ { 0; 5}
Cách khác :
Để :
* ẻ { 0; 2 ; 4; 6; 8}
* ẻ { 0; 5}
Bài tập 120/SGK tr47
Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố.
a. (Kq: 53 ; 59)
b. (Kq: 97)
Hoạt động 2: Luyện tập
- Đưa ra nội dung bài tập 149 (SBT)
? Để khẳng định mỗi
biểu thức đã cho là số ngtố hay hợp số ta làm thế nào?
- Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn, sửa sai
- GV chốt lại kiến thức cơ bản và khắc sâu. Dựa vào dấu hiệu nhận biết 1 số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 tính chất chia hết của tổng để nhận biết 1 số là số ngtố hay hợp số.
GV : Phát phiếu học tập bài 122 (SGK)
- Ta xét xem ngoài ước là 1 và chính nó BT đó có còn có ước nào nữa không
- 2 HS lên bảng làm
HS1 : Phần a ; b
HS2 : Phần c ; d
- Cả lớp làm ra nháp
2. Luyện tập
Bài tập 149/SBT
a) 5.6.7 + 8.9
= 2(5. 3.7 + 4.9)∶ 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2
b. Lập luận tương tự a thì b có ước là 7 nên là hợp số
c. (5.7.11 + 13.17.19)∶2
Hai số hạng lẻ nên tổng chẵn là hợp số.
d. (4235 + 1422) ∶ 5
Tổng có tận cùng là 5
Bài tập 122/SGK tr47
Bài tập 121/SGK tr47
a. 3k với k = 0
3.k = 0 không là số ngtố, không là hợp số
k = 1 3.k = 3 là số nguyên tố
k = 2 3.2 = 6 là hợp số
Với k 2 thì 3.k là hợp số
Vậy k = 1 thì 3k là sô nguyên tố
Câu
Đ
S
a. Có 2 số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
Đ ví dụ
2 ;3
b. Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Đ. VD
3; 5; 7
c. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
S : VD 2
d. Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 1 ; 3 ; 7 ; 9
S : VD 5
- Điền dấu x vào ô thích hợp
- GV yêu cầu HS đưa ra kết quả, nhận xét.
- GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng mỗi câu cho 1 VD minh hoạ
Bài tập 121
Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm phần b tương tự a
- HS nhận xét kq nhóm bạn, sửa sai
- Sửa lại cho đúng
c. Mọi số ngtố lớn hơn 2 đều là số lẻ
VD : 3 ; 5 ;
d. Mọi số ngtố lớn hơn 5 đều có tận cùng là 1 ; 3 ; 7 ;9
- HS trả lời miệng theo HD của GV
HS làm phần b tương tự a
Củng cố .
- GV chốt lại kiến thức cơ bản tiết dạy.
- Chốt lại số nguyên tố, hợp số
Hướng dẫn dặn dò.
- ôn kiến thức cơ bản, xem các dạng bài tập đã làm, làm các bài tập còn lại
- BT : 156, 158 (SBT)
- Bài 124 (SGK)
- Chuẩn bị bài mới: “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tuan_10_tiet_28_luyen_tap_hoang_dinh_ma.doc