Giáo án Đại số lớp 6 tuần 12 năm học 2007- 2008

I/ Mục tiêu:

 - Hs nắm vững lại khái niệm về ƯC LN cách tì ƯC thông qua tìm ƯCLN

- Hs rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán đố dẫn đến tìm ƯCLN.

II/ Chuẩn bị:

 Sgk, các bài tập

III/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ

 GẩpTình bày 3 bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số

 HS: - Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố

 - Chọn ra các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất

 - Lập tích các thừa số

 3/ Dạy bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 12 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Tiết: 34 NS: ND: LUYỆN TẬP 2 . I/ Mục tiêu: - Hs nắm vững lại khái niệm về ƯC LN cách tì ƯC thông qua tìm ƯCLN - Hs rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán đố dẫn đến tìm ƯCLN. II/ Chuẩn bị: Sgk, các bài tập III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ GẩpTình bày 3 bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số HS: - Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố - Chọn ra các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất - Lập tích các thừa số 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1:Bài tập 146, 147 * yêu cầu hs đọc đề bài tập sau đó yêu cầu hs cho biết bài toán cần tìm gì ? * Cả lớp tự làm ít phút sau đó gọi 1 hs lên bảng làm. * gv yêu cầu 1 hs đọc đề bài tập 147 chú ý số bút trong môic hộp. HĐ2: Bài tập 148 * yêu cầu 1 hs đọc đề HD: số nam và số nữ chia đều cho mỗi tổ nên số tổ chính là ƯCLN( 48, 72) * hs đọc đề bài tập * Bài toán tìm ƯCLN của 112 và 140 * Hs đọc đề bài tập * Một hs lên bảng làm * hs đọc đề Số tổ nhiều nhất là : ƯCLN ( 48, 72) = 24 Vậy có thể chia được nhiều nhất là 24 tổ khi đó mỗi tổ sẽ là 2 nam, 3 nữ. Bài tập 146 - Bài toán cần tìm ƯCLN( 112, 140 ) * x ƯC( 112, 140 ) và 10 < x < 20 ƯCLN( 112, 140 ) = 28 x ƯC( 112, 140 = Ư(28) Do đó: x = 14 Bài tập 147 a/ a là ước của 28 và 32 với a > 2 b/ a ƯC( 28, 36 ) a>2 ƯCLN (28, 36 ) = 4 vậy a = 4 c/ Mai mua 28:4 = 7 hộp Lan mua 36:4 = 9 hộp Bài tập 148 sgk tr57 4/ Củng cố: Bài tập Tìm ƯCLN ( 10, 12, 15) Đáp: ƯCLN ( 10, 12, 15) = 1 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 12 Tiết: 34 NS: ND: § 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I/ Mục tiêu: - Hs hiểu thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. - Biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. II/ Chuẩn bị: Sgk, các bài tập, bảng phụ nhóm III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất * Yêu cầu Hs tìm BC(4,6) Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu. - GV cho Hs phát biểu định nghĩa nêu nhận xét về mối quan hệ giữa BC và BCNN GV nêu chú ý cho Hs Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố TìmBCNN(8,18,30)=? GV giới thiệu từng bước một, làm cụ thể cho hs thấy. GV nhắc lại 3 bước, sau đó cho Hs phát biểu lại GV yêu cầu Hs làm ?1 qua đó giới thiệu phần chú ý Hoạt động 3: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN GV: Trình bày ví dụ như SGK, cho Hs thấy cách tìm BC thông qua tìm BCNN nhanh và gọn. GV yêu cầu 1 HS phát biểu lại * Hs lần lượt tìm B(4), B(6) sau đó tìm BC(4,6) -Hs phát biểu định nghĩa - Các số (0;12;24;...) đều là bội của 12 - Nghe GV giới thiệu Nghe GV trình bày Hs phát biểu lại 3 bước tìm BCNN BCNN(8,12)= BCNN(5,7,8)= BCNN(12,16,48)= Nghe GV giới thiệu ví dụ trong Sgk 1 HS nhấn mạnh lại cách tìm BC. Ví dụ 1: B(4)={0;4;8;12;16;20;...} B(6)={0;6;12;18;24;..} BC(4,6)={0;12;24;...} BCNN(4,6)=12 Định nghĩa: Sgk * Nhận xét: Sgk Chú ý: BCNN(a,1) = a BCNN(a,b,1)=BCNN(a,b) Ta có: 8=23 18=2.32 30= 2.3.5 BCNN(8,18,30) = 23.32.5 ?1 Sgk Chú ý: Sgk A = {x N \ x 8, x 18, x 30, x<100} Ta có: xBC(8,18,30) BCNN(8,18,30)=360 nên: BC(8,18,30)=B(360)= {0,360,720} Vậy: A={0;360;720} 4/ Củng cố: Tìm: BCNN(60,280) Đáp án: 840 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:12 Tiết: 36 LUYỆN TẬP 1 NS: ND: I/ Mục tiêu: - Củng cố cho hs lại kiến thức cách tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm chính xác và nhanh . II/ Chuẩn bị: Sgk, các bài tập III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Trình bày 3 bước tìm BCNN ? Áp dụng Tìm BCNN(10, 1 2, 15) HS: Trình bày ba bước BCNN(10, 1 2, 15) = 22 .3 .5 = 60 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Bài tập 152, 153 * Gv yêu cầu 1 hs đọc đề bài tập 152 hd: Tìm BCNN với a < 0. Sau đó tìm ước chung nhỏ hơn 500 * Yêu cầu hs đọc đề bài tập 153 - Tương tự yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày HĐ2: Bài tập 154 * Yêu cầu 1 hs đọc đề bài tập 154 Hd: Số hs chính là BCNN( 2, 3, 4, 8) Trong khoảng từ 30 đến 60 * Hs đọc đề bài tập 152 * nghe gv hd sau đó 1 hs lên bảng làm * 1hs đọc đề bài tập * Tương tự 1 hs khác lên bảng làm * 1 hd đọc đề bài tập Số học sinh lớp 6C chính là BCNN (2, 3, 4, 8) ta có: 2 = 2 3 = 3 4 = 22 8 = 23 BCNN(2, 3, 4, 8) = 23.3 = 24 BC(2, 3, 4, 8) = {24; 48; 72; ...} Bài tập 152 sgk * a BCNN( 15, 18) 15 = 3.5 18 = 2 . 32 BCNN( 15 , 18) = 2 . 32.5 = 90 Vậy a = 90 Bài tập 153 sgk 30 = 2 .3 .5 45 = 32. 5 BCNN( 30, 45 ) = {0; 90, 180; 270; 360; 450} Bài tập 154 sgk tr56 4/ Củng cố: Bài tập 155 yêu cầu hs hoạt động nhóm a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 BCNN(a,b) 12 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 a.b 24 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:12 Tiết: 12 NS: ND: § 10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: - Hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? - Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Cẩn thận, chính xác khi vẽ gấp giấy. II/ Chuẩn bị: Sgk, thước đo độ dài, Compa III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Yêu cầu hs vẽ hai đoạn thẳng OM= 3cm; ON = 2cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Hs: O N M Điểm N nằm giữa hai điểm O và M 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Trung điểm của đoạn thẳng * gv giới thiệu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng như sgk. - yêu cầu hs vẽ trung điểm m của đoạn thẳng CD - yêu cầu hs trả lời bài tập 65 HĐ2: Cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng * yêu cầu hs vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB dài 5cm Gv: giới thiệu đây là cách 1 để vẽ đoạn thẳng AB * yêu cầu hs lấy giấy ra thực hành * yêu cầu hs trả lời ? * nghe gv trình bày C M D - C là trung điểm của BD - C không là trung điểm của AB - ..... Vì không nằm trên BC 5cm A 2,5 cm M B Ta có: MA + MB = AB MA = MB suy ra: MB = MB = . - như vậy ta vẽ đoạn AM trên đoạn AB 2.5 cm * thực hành cùng gv * Đáp: ta gấp đôi sợi chỉ lại 1. Trung điểm của đoạn thẳng A M B M là trung điểm của AB ta có : MA = MB * Bài tập 65 : sgk 1. Cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng Ví dụ: sgk * Cách 1: sgk * Cách 2: sgk ? : sgk 4/ Củng cố: Bài tập 60 O A B x a/ Điểm A nằm giữa A và B b/ OA = OA c/ A là trung điểm của OB 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 12.doc
Giáo án liên quan