I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu được số lượng phần tử của tập hợp. Hiểu được khía niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau
- Hs biết sử dụng và viết các kí hiệu giao và tập hợp rỗng
II/ Chuẩn bị:
Sgk,
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: Cho ví dụ về một số có 3 chữ số
Hs:
3/ Dạy bài mới
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 2 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Tiết: 4 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
NS: 9/ 9/ 07 ND: 11/ 9/ 07 §4 Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu được số lượng phần tử của tập hợp. Hiểu được khía niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau
- Hs biết sử dụng và viết các kí hiệu giao và tập hợp rỗng
II/ Chuẩn bị:
Sgk,
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: Cho ví dụ về một số có 3 chữ số
Hs:
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp
Gv ghi bảng các vd về tập hợp, yêu cầu hs cho biế số phần tử của mỗi tập hợp?
*Gv yêu cầ hs làm ?1
* GV yêu cầu hs trả lời ?2
HĐ2: Tập hợp con
* gv vẽ sơ đồ Ven, rồi giới thiệu tập hợp con cho hs
* Gv yêu cầu hs đọc đề bài tập, sau đó giới thiệu kí hiệu.
* yêu cầu hs làm ? 3
* Gv yêu cầu 1 học sinh đọc chú ý
-Tập hợp A có 1 phần tử
-Tập hợp B có 2 phần tử
-Tập hợp C có 100 phần tử
-Tập hợp N có vô số phần tử
* Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
- Không có giá trị x nào thỏa mãn.
- Nghe giáo viên giới thiệu
* Hs đọc khái niệm
M A, M B
A B, B A
* Hs đọc chú ý
1. Số phần tử của một tập hợp
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; ... 100}
N = {1; 2; 3; ...}
?1: SGK
* Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. kh: O F
E c
y d
x
Kh:
Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hay B chứa A.
* chú ý: SGK
Nếu A B, B A
thì : A = B
4/ Củng cố:
Bài tập 17 :
A = { x <= 20, x N}, Tâp hợp A có 21 phần tử
B = {O}, không có phần tử nào.
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 2 Tiết: 5
NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Hs nắm lại các khái niệm vè tập hợp
- Biết cách tính phần tử của một tập hợp, rèn luyện kĩ năng tính tập hợp.
II/ Chuẩn bị:
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 20
Hs: a/ 15 A {15} A {15; 20}=A
3/ Luyện tập
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Bài tập 20, 21
Gv yêu cầu hs đọc bài tập 21. yêu cầu hs suy nghĩ và làm.
* Gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 22.
Gv cho hs làm câu a,b
- Các câu còn lại về nhà làm.
HĐ2: Bài tập 23, 25
Gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 23
* Gv yêu cầu hs chia nhóm làm bài tập này
* Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 25 và yêu cầu học sinh làm.
* 1 hs đọc đề bài tập
B = {10; 11; 12;...; 99}
Số phần tử cuẩ tập hợp trên là 99 – 10 +1 = 90
* hs đọc đề bài tập
a/ Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10
C = { 0; 2; 4; 6; 8}
b/ Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 20
L = {11; 13; 15; 17; 19}
* Hs đọc đề bài tập
* Hs chia 4 nhóm
-Tập hợp D có số phần tử là: (99 – 21):2+1 = 40
-Tập hợp E có số phần tử là: (96 – 32):2+1 =38
* Tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất là:
A ={Inđônêxia, Mianma, Thái Lan}
* Tập hợp B 4 nước có diện tích nhỏ nhất là:
B = { Xingapo, Brunây, Campuchia}
Bài tập 21
SGK
trang 14
Bài tập 22
SGK
Bài tập 23
SGK
D = {21; 23; 25;...; 99}
E = {32; 34;...; 96}
Bài tập 25
SGK
4/ Củng cố:
Bài tập 24 Đáp:
A N,
B N,
N* N
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:2 Tiết: 6
NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 §5 Phép cộng và phép nhân.
I/ Mục tiêu:
- Hs nắm được tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- Biết vận dụng các tính chất trên để tính nhẳm, tính nhanh
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ ghi sẵn tính chất
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
Bổ sung
HĐ1:Tổng và tích hai số tự nhiên.
*gv nhắc lại tổng và tích của hai số tự nhiên cho hs
- ta thường viết: a.b = ab. 4.x.y = 4xy
* gv yêu cầu hs làm ?1
* yêu cầu 1 hs trả lời ?2
HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số
*Gv treo bảng phụ và trình bày các tính chất.
- yêu cầu một hs phát biểu thành lời
-Dựa vào tính chất gv yêu cầu hs làm ? 3
Với mỗi câu gv viên chỉ rõ từng tính chất cho hs sinh áp dụng
* nghe gv trình bày
* nghe gv trình bày
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
* a/ ... 0
b/ ... 0
-nghe giáo viên trình bày
* Hs phát biểu
a/ 46 + 17 + 54
= (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b/ 4 . 37 . 25 = (4. 25).27
= 100 . 27
= 2700
c/ 87. 36 + 87 . 64
= 87.(36 + 64 )
= 87 . 100 = 8700
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a + b = c
(sốhạng) (sh) tổng
a . b = c
(thừa số) (ts) (tích)
? 1: SGK
*?2: SGK
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số
* Tính chất: SGK
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a
a . 1 = 1 . a
a(b + c) = ab + ac
? 3 : SGK
4/ Củng cố:
Bài tập 26
Quãng đường HN đi đến Việt Trì là: 54 + 19 +82 = 155 km
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:2 Tiết: 2 Chương I: Đoạn thẳng
NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 §2 Ba điểm thẳng hàng.
I/ Mục tiêu:
- Hs nắm được khái niệm 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Có kĩ năng vẽ ba điểm thẳng hàng
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ, thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
Bổ sung
HĐ1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
*Gv quan sát hình vẽ và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
- Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta phải vẽ như thế nào?
HĐ2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
* Gv giới thiệu phần này như SGK sau đó yêu cầu một hs đọc lại
- Sau khi giới thiệu, vẽ hình cho hs tự xđ.
rChú ý: không có khái niệm điểm nằm giữa hai điểm khi 3 điểm không thẳng hàng.
* khi 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- khi 3 điểm không cùng nằm trên một đường thẳng thì 3 điểm đó không thẳng hàng.
- vẽ ba điểm đó nằm trên một đường thẳng
* Hs nghe gv giới thiệu sau đó tự nghiên cứu
- E , N nằm cùng phí so với F
- F , N nằm cùng phí so với E
- N nằm giữa hai điểm E, F
* Nghe gv trình bày
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
A B C
B
A C
- Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng thì ta nói 3 điểm đó thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng thì ta nói 3 điểm đó không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
A B C
- C và B nằm cùng phía so với A.
- A và C nằm cùng phía so với B
- A và B nằm cùng phía so với C
E N F
A
B
C
4/ Củng cố:
Bài tập 10: a/
M N P M P N
P M N N P M
P M N N M P
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 2.doc