Giáo án Đại số lớp 6 tuần 7 năm học 2007- 2008

I/ Mục tiêu:

 - Hs nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, biết sử dụng kí hiệu

 - Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên.

II/ Chuẩn bị:

 Sgk

III/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ

 3/ Dạy bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 7 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Tiết: 19 NS: ND: § 10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I/ Mục tiêu: - Hs nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, biết sử dụng kí hiệu - Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên. II/ Chuẩn bị: Sgk III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Nhắc lại về quan hệ chia hết * gv có thể yêu cầu 1 học sinh nhắc lại, nếu thấy cần thiết thì gợi ý cho hs. HĐ2: Tính chất 1. * yêu cầu hs làm ?1 - Thông qua ?1 gv dẫn dắt hs tìm CTTQ - yêu cầu hs đọc các phần còn lại và chú ý HĐ3: Tính chất 2 * gv yêu cầu hs làm ?2 * gv dẫn hs đến tính chất. * yêu cầu hs đọc phần chú ý và tổng quát - yêu cầu hs làm ?3 , ?4 * nghe gv giới thiệu a/ 6 6 12 6 ( 6 + 12 ) 6 b/ 7 7 21 7 ( 7 + 21 ) 7 - 1 hs đọc bài a/ 5 4 4 4 ( 5 + 4 ) 4 b/ 5 5 6 5 ( 5 + 6 ) 5 * tiếp thu tính chất * hs đọc bài Đáp: 80 +16; 80 – 16 ; 32 + 40 + 24 8 8 + 12; 80 – 12; 30 + 40 + 12 8 ví dụ: 5 3 4 3 nhưng ( 5 + 4 ) 3 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết * nếu a = b . k thì ta nói a chia hết cho b. kí hiệu: ab nếu a không chia hết b thì ta viết: ab 2. Tính chất 1. ?1 : sgk * Tổng quát: a m và b m ( a + b ) m “” đọc là suy ra * Chú ý: sgk 3. Tính chất 2 a m và b m ( a + b ) m * chú ý: sgk ?3 : sgk ?4 : sgk 4/ Củng cố: Bài tập 83: Đáp : a/ chia hết b/ chia hết 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 7 Tiết: 20 NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giúp hs nắm vững lại tính chất chia hết của một tổng - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập II/ Chuẩn bị: Sgk, bảng phụ III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: viết công thức tổng quát trong tính chất 2 Hs: a m và b m ( a + b ) m 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1 : bài tập 87, 88 * Gv yêu cầu hs đọc đề bài tập 87 - yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời * tương tự yêu cầu hs đọc bài tập 88 HĐ2 bài tập 89, 90 * yêu cầu hs đọc bài tập 90 * hd hs làm câu a/ các câu còn lại các em tự làm yêu cầu hs làm tiếp bài tập 89 * 1 hs đọc đề bài tập 87 a/ 1 hs khác lên bảng nếu x 2 thì A 2 suy ra x chẵn b/ ngược lại nếu x 2 thì A 2 * khi số tự nhiên a chia cho 14 được số dư là 8 thì: a 4 a 6 * hs đọc bài tập * nếu a 3 và b 3 thì a + b 3 * nếu a 2 và b 4 thì a + b 2 * nếu a 6 và b 9 thì a + b 3 * a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Đúng Bài tập 87 sgk Bài tập 88 sgk Bài tập 90 sgk Bài tập 89 sgk 4/ Củng cố: Bài tập 86 câu Đúng Sai a/ 134 . 4 + 16 chia hết cho 4 x b/ 21. 8 + 17 chia hết cho 8 x c/ 3 . 100 + 34 chia hết cho 6 x 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:7 Tiết: 21 § 11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 I/ Mục tiêu: - Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 - Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 II/ Chuẩn bị: Sgk, các bài tập ví dụ III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1 Nhận xét mở đầu * Ta thấy : 90 = 9.10 = 9.2.52; 5 610 = 61.10 = 61.2.5 2; 5 - yêu cầu hs rút ra nhận xét gì ? HĐ 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 * Xét n = . thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? - từ đó rút ra được kết luận gì ? * Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 2 - yêu cầu hs rút ra kết luận * yêu cầu hs làm ?1 HĐ3 Dấu hiệu chia hết cho 5 * vẫn ví dụ trên gv yêu cầu hs trả lời và rút ra kết luận? * yêu cầu hs làm ? 2 * nghe gv trình bày * các số có chữ số tận cùng là 5 đều chia hết cho 2 và 5. * Thay dấu * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n 2 * Chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 * Thay dấu * bởi các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì n 2 * Chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Đáp: 328 ; 1434 2 1437 ; 895 2 * thay dấu * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n 5 - 1 hs rút ra kết luận 1 * thay dấu * bởi chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n 5 - 1 hs rút ra kết luận 2 * Đáp 370 và 375 1.Nhận xét mở đầu * Nhận xét: sgk 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 * KL1: sgk * KL2: sgk 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 * KL1: sgk * KL2: sgk 4/ Củng cố: Bài tập 91 Đáp: 652 ; 850 ; 1546 chia hết cho 2 850 ; 785 chia hết cho 5 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:7 Tiết: 7 § 6 Đoạn thẳng NS: 5/ 9/ 07 ND: 6/ 9/ 07 I/ Mục tiêu: - Biết định nghĩa đoạn thẳng - Vẽ được đoạn thẳng, nhận dạng được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng cắt tia. Vẽ cẩn thận chính xác. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, sgk, thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ Hs: A B đt đi qua hai điểm A Ÿ Ÿ và B . Gv dẫn vào vấn đề. 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ 1: Đoạn thẳng AB là gì ? * Nét chì vừa vạch đi qua hai điểm A và B đó là hình ảnh đoạn thẳng AB. * Đoạn thẳng AB là gì? * Phần còn lại gv cho hs đọc sgk. HĐ2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng * Phần này gv quan sát hình vẽ trong sgk, yêu cầu hs đọc từng hình. * Phần còn lại gv có thể cho hs tham khảo sgk * nghe gv giới thiệu * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa A và B * 1 hs đọc cho cả lớp nghe. * Hình 1 biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau * Hình 2 biểu diễn đoạn thẳng cắt tia * Hình 3 biểu diễn đường thẳng cắt đoạn thẳng * Phần còn lại tự nghiên cứu. 1.Đoạn thẳng AB là gì ? Ÿ Ÿ *Đn: sgk A B Ÿ Ÿ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng C B Ÿ I Ÿ 1/ Ÿ Ÿ A B 2/ K ŸB C Ÿ AŸ B 3/ I Ÿ x y Ÿ A 4/ Củng cố: Bài tập 34: A B C a Ÿ Ÿ Ÿ Có 3 đoạn thẳng AB, AC, BC 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 7.doc