Giáo án Đại số lớp 6 tuần 8 năm học 2007- 2008

I/ Mục tiêu:

 -Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

 -Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập một cách linh hoạt.

II/ Chuẩn bị:

 Sgk

III/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ

 GV: yêu cầu hs lên làm bài tập 93

 HS: a/ 136 + 420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5

 b/ 625 – 450 chia hết cho 2 và chia hết cho 5

 3/ Dạy bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 8 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Tiết: 22 NS: ND: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 -Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập một cách linh hoạt. II/ Chuẩn bị: Sgk III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ GV: yêu cầu hs lên làm bài tập 93 HS: a/ 136 + 420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b/ 625 – 450 chia hết cho 2 và chia hết cho 5 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Bài tập 96, 97 * Yêu cầu hs đọc bài tập 96 hd: sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 * Bài tập 97 gv cho hs hoạt động nhóm. HĐ2: Bài tập 98, 99 * Gv yêu cầu hs làm bài tập 99 hd: số này phải là số chẵn. theo đk chia 5 dư 3 từ đó ta có thể suy ra * gv yêu cầu hs làm tiếp bài tập 987. - có thể yêu cầu hs giải thích từng trường hợp. * HS đọc đề bài tập * Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 * hs chia 4 nhóm làm bài tập này * hs nghe gv hd * Nghe gv hd, sau 1 hs lên bảng trình bài lời giải * Từng hs trả lời từng câu hỏi và giải thích viø sao. Bài tập 96 a/ không có chữ số nào của * để thỏa mãn chia hết cho 2 b/ với * là các số : 0,... 9 thì đều chia hết cho 5 Bài tập 97 a/ các số chia hết cho 2 là: 504 , 540 b/ các số chia hết cho 5 là: 405; 504; 540. Bài tập 99 sgk - Đáp : số 88 Bài tập 98 a/ đúng b/ sai vì số chia hết cho 2 chữ số tận cùng có thể là: 0; 2; 4; 6; 8 c/ đúng d/ sai 4/ Củng cố: Bài tập 100: Đáp : Ôtô đầu tiên ra đời vào năm 1885 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 8 Tiết: 23 NS: ND: §12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 9 I/ Mục tiêu: - Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 - Hs biết vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số đã cho có chia hết cho 3 cho 9. II/ Chuẩn bị: Sgk, bảng phụ III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Nhận xét mở đầu * Gv trình bày vd trong sgk sau đó cho hs rút ra nhận xét. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9 * Gv phân tích vd trong sgk sau đó cho hs rút ra kết luận 1 * gv trình bày vd2 sau đó yêu cầu hs rút ra kết luận 2 - gv yêu cầu hs làm ?1. HĐ3: dấu hiệu chia hết cho 3 * Tương tự như dấu hiệu chia hết cho 9. gv tình bày vd sau đó cho hs rút ra kl * yêu cầu hs làm ? 2 * nghe gv trình bày * nhận xét: mọi số được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó công với một số chia hết cho 9 * kết luận 1: số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * kết luận 2: số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 621 9 ( 6 + 2 + 1 = 9) tương tự: 1025 9 1327 9 6354 9 * kết luận 1: số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 * kết luận 2: số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Ta có : xét 1 5 + 7 + * = 13+ * để 13 + * 3 thì * là một trong các số sau { 2; 5; 8} 1.Nhận xét mở đầu * ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 =3(99 + 1) + 7(9 + 1)+8 =3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 =(3 + 7 + 8) +(3.99+ 7.9) =(3 +7+ 8)+(3.11.9+7.9) * Nhận xét: sgk 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 378 = (3 +7 +8)+(số 9) = 18 + số 9 nên 378 9 vd2: sgk ?1 : sgk 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 vd: sgk * KL1: sgk * KL 2: sgk ?2: sgk 4/ Củng cố: Bài tập 102 a Đáp: A = { 3564; 6531; 1248} 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:8 Tiết: 24 NS: ND: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 - Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 II/ Chuẩn bị: Sgk, bảng phụ III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Cho biết các số sau đây có chia hết cho 3 cho 9 không: 1251, 5426 Hs: 1251 chia hết cho 3 và 9 vì 1 + 2 + 5 + 1 = 9 5426 không chia hết cho 3 và cho 9 vì 5 + 4 + 2 + 6 = 17 3/ Dạy bài mới HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: bài tập 106, 107 * yêu cầu hs đọc đề bài tập * gv yêu cầu hs làm bài tập 106 * yêu cầu 1 em hs lên bảng điền bài tập 107 và yêu cầu hs giải thích HĐ2: Bài tập 108, 109 * Gv yêu cầu 1 hs đọc bài tập 108 * gv yêu cầu hs đọc bài tập 109 - có thể cho hs trả lời nhanh rồi gọi hs khác nhận xét. * 1 Hs đọc đề bài tập * 1 hs lên bảng giải * Từng hs trả lời bài tập và giải thích * 1 hs đọc bài tập * Sau đó 1 hs lên bảng giải bài tập * 1 hs đọc đề bài tập * Từng hs trả lời nhanh Bài tập 106 a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số và chia hết cho 3 là số: 10002 b/ số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số và chia hết cho 9 là số: 10008 Bài tập 107 a/ Đúng b/ sai c/ Đúng d/ Đúng Bài tập 108 sgk 1546 chia cho 9 dư 7 1527 chia cho 9 dư 6 2468 chia cho 9 dư 2 1011 chia cho 9 dư 1 Bài tập 109 sgk a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 4/ Củng cố: * yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và so sánh * cho hs đọc phần “Có thể em chưa biêt”. 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần:8 Tiết: 8 NS: ND: § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo để đo độ dài đoạn thẳng - Biết so sách độ dài 2 đoạn thẳng. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, sgk, thước thẳng. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Gv: Đoạn thẳng AB là gì ? Hs: A B vẽ hình Ÿ Ÿ * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm bên trong A và B 3/ Luyện tập HĐGV HĐHS Nội dung Bổ sung HĐ1: Đo đoạn thẳng * Gv giới thiệu cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho hs. * yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng CD * yêu cầu 1 hs đọc nhận xét * Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20 mm. HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng. * Ta có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh hai đọ dài của chúng - gv vẽ hình * yêu cầu hs làm ? 1 * Gv giới thiệu một số dụng cụ đo thông qua ? 2, ?3 * nghe gv trình bày * 1 hs lên bảng C D - 1 hs khác lên đo và kiểm tra. * hs đọc nhận xét * nghe gv trình bày * nghe gv trình bày - AB bằng CD - EF lớn hơn AB và CD a/ GF = EF = 17 mm AB = IK = 29 mm CD = 40 mm b/ EF < CD * nghe gv giới thiệu các dụng cụ đo 2. Đo đoạn thẳng * Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước đo có chia khoảng mm A B 0 1 2 3 * nhận xét: sgk 2. So sánh hai đoạn thẳng. A B C D E F ? 2: sgk ? 3: sgk 4/ Củng cố: Bài tập 42: A Đáp: Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD \ / 5/ Dặn dò: B C - Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc
Giáo án liên quan