Hoạt động của giáo viên
-Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT.
-Câu 2:
+Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT:
Đầu bài đưa lên bảng phụ:
-Cho HS cả lớp nhận xét.
-Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: Chữa BT 5/4 SBT:
+Có 26 buổi học trong tháng.
+Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
+bảng “tần số”.
Nhận xét:
+Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
+1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
+Số HS nghỉ học còn nhiều.
-HS 2: Chữa bài tập 6/4 SBT:
a)Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn.
b)Có 40 bạn làm bài.
c)Bảng “tần số”.
Nhận xét:
Không có bạn nào không mắc lỗi.
Số lỗi ít nhất là 1.
Số lỗi nhiều nhất là 10.
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
-Nhận xét bài làm của bạn.
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 41: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../2020 Ngày dạy: ...../..../2021
Tiết 41: Luyện tập
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
*Kỹ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
+Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
*Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
*Năng lực: Năng lực tư duy, suy luận logic, làm việc cá nhân.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK. Bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (10 ph).
Số HS nghỉ học (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N = 26
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT.
-Câu 2:
+Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT:
Đầu bài đưa lên bảng phụ:
Số lỗi chính tả (x)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Tần số (n)
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
-Cho HS cả lớp nhận xét.
-Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: Chữa BT 5/4 SBT:
+Có 26 buổi học trong tháng.
+Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
+bảng “tần số”.
Nhận xét:
+Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
+1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
+Số HS nghỉ học còn nhiều.
-HS 2: Chữa bài tập 6/4 SBT:
a)Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn.
b)Có 40 bạn làm bài.
c)Bảng “tần số”.
Nhận xét:
Không có bạn nào không mắc lỗi.
Số lỗi ít nhất là 1.
Số lỗi nhiều nhất là 10.
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
-Nhận xét bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: luyện tập (30 ph)
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Hoạt động của giáo viên
-Cho HS làm BT 8/12 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
-Gọi 2 HS trả lời các câu a, b.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
-Cho HS làm BT 9/12 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
-Cho HS tự làm cá nhân.
-Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em.
-Yêu cầu làm bài tập 7/4 SBT
Hoạt động của học sinh
-1 HS đọc to đề bài 8/12.
-2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi của BT.
-Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Ghi bảng
I.Luyện tập:
1.BT 8/12 SGK:
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b)Bảng “tần số”:
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7.
Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
2.BT 9/12 SGK:
a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35.
b)Bảng “tần số”
Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất 3 phút.
Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
3.BT 7/4 SBT:
III.Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph).
-Họckỹ lí thuyết ở tiết 43.
-BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
..
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_41_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_pha.doc