Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh

1. Kiến thức:Nắm vững định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức

2.Kỹ năng:Biết tìm các số hạng của tỉ lệ thức;và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để giải bài tập.

3.Thái độ: Tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán , nhạy bén trong quá trình biến đổi.

4. Năng lực

- Tự học, nghiên cứu, thuyết trình, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

- Bồi dưỡng năng lực trình bày bài

II .CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

 - Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi: Tóm tắt tr. 26 SGK , ?1 , và bài tập

- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Nội dung kiến thức : Định nghĩa tỉ số của 2 số hữu tỉ, hai phân số bằng nhau, làm bài tập về nhà

 - Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng, giấy nháp, máy tính bỏ túi

 

docx7 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2020 Ngày dạy: 4/10/2020 TIẾT 9-BÀI 6: TỈ LỆ THỨC I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Nắm vững định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức 2.Kỹ năng:Biết tìm các số hạng của tỉ lệ thức;và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để giải bài tập. 3.Thái độ: Tích cực trong học tập,cẩn thận trong tính toán , nhạy bén trong quá trình biến đổi. 4. Năng lực - Tự học, nghiên cứu, thuyết trình, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Bồi dưỡng năng lực trình bày bài II .CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi: Tóm tắt tr. 26 SGK , ?1 , và bài tập - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức : Định nghĩa tỉ số của 2 số hữu tỉ, hai phân số bằng nhau, làm bài tập về nhà - Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng, giấy nháp, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp (1p) - Điểm danh học sinh trong lớp 2.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò NỘI DUNG I.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3p) GV: Ta có = . Vậy đẳng thức = được gọi là gì? -GV: Đẳng thức bằng nhau còn được gọi là tỉ lệ thức. -HS suy nghĩ trả lời II.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(25p) Hoạt động 1: Định nghĩa -Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. - Vậy tỉ lệ thức là gì ? - Vậy lập thành một tỉ lệ thức khi nào ? -Giới thiệu ký hiệu tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức -Yêu cầu HS làm ?1 SGK Từ các tỉ số sau đây có lập thành 1 tỉ lệ thức hay không ? a) b) -Gọi 2 học sinh lên bảng làm - Cho tỉ số . Hãy viết 1 tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức ? Có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy? -Cho tỉ lệ thức . Tìm x - Dựa vào tính chất nào để thực hiện tìm x ? - Gọi HS lên bảng làm và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, góp ý, và chốt lại cách làm bài lọai này cho HS - Tỉ lệ thức có tính chất gì ? -Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. -Rút gọn mỗi tỉ số, so sánh và trả lời - Khi (với ) -Chú ý lắng nghe và ghi bài -Học sinh cả lớp làm ?1 SGK -HS.TB lên bảng làm, mỗi học sinh làm một phần -HS.TBK trả lời viết được: = ... Viết được vô số tỉ số như vậy -Dựa vào tính chất 2 phân số bằng nhau tìm x. -HS.TB lên bảng làm và cả lớp cùng làm bài vào vở 1. Định nghĩa: a.Ví dụ: So sánh và Ta có: ; Vậy Ta nói : là 1 tỉ lệ thức b.Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: ; ( b, d 0) c. Cách viết tỉ lệ thức: Cách 1: () Cách 2: a : b = c : d Trong đó: a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức; a, d: gọi là các ngoại tỉ ; b. c gọi là các trung tỉ d. Áp dụng : a) lập nên một tỉ lệ thức b) không lập thành một tỉ lệ thức c. Ta có 4.20 = 5.x x = =16 Hoạt động 2: Tính chất -Yêu HS tự nghiên cứu SGK phần xét tỉ lệ thức -Yêu cầu HS làm ?2 SGK Nếu thì . - Gọi HS lên bản thực hiện -Giới thiệu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức -Ngược lại nếu có ta có thể suy ra được hay không ? -Yêu cầu HS làm ?3 SGK - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng. .-Ngoài ta có thể suy ra tỉ lệ thức nào nữa không? -Làm thế nào để có: - Gọi vài HS nhận xét, góp ý -Nhận xét vị trí ngoại và trung tỉ của tỉ lệ thức (2), (3), (4) ? -Vậy với a, b, c, d khác 0 có một trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. -Treo bảng phụ ghi bảng tóm tắt tr. 26 SGK Các tính chất của tỉ lệ thức được vận dụng vào các bài tập như thế nào ? -Tư nghiên cứu SGK.tr25 phần xét tỉ lệ thức -Cả lớp thực hiện ?2 SGK -HS .TBK lên bảng thực hiện Nhân cả 2 vế củavớibd Ta có : ad = bc - Vài HS đọc tính chất 1 SGK -Thực hiện ?3 SGK -HS.TBK xung phong đứng tại chỗ trình bày + Chia 2 vế của cho ta được: +Chia 2 vế cho ta được: -Vài HS nhận xét, góp ý -HS.TBK: trả lời: (2) ngoại tỉ giữ nguyên , đổi chỗ hai trung tỉ (3) Trung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ hai ngoại tỉ (4): Đổi chỗ cả trung tỉ và ngoại tỉ. 2. Tính chất: a) Tính chất 1 (Tính chất cơ bản) Nếu thì b) Tính chất 2 Nếu và a,b,c,d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: (1) (2) (3) (4) III.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(10p) Bài 47SGK tr 26 -Gọi HS đọc đề bài Lập các tỉ lệ thức từ 6.63 = 9.42 -Yêu cầu HS hoạt độngnhóm theo kỉ thuật khăn trải bàn trong 4 phút - Thu và treo bảng phụ vài nhóm lên bảng - Gọi đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý , sửa sai Bài tập 46 a,b SGK Tìm x trong các tỉ lệ thức sau a) b) -0,52 : x = -9,36 : 16,38 -Trong tỉ lệ thức, muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm như thế nào ? -Tương tự, muốn tìm 1 trung tỉ ta làm như thế nào ? -Gọi 2HS lên bảng làm câu b và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Nhận xét ,và chốt lại cách làm dạng toán này -HS.TBY đọc to , rõ đề bài -Hoạt động nhóm theo kỉ thuật khăn trải bàn trong 4 phút -Đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý. -HS.TBK nêu cách tìm 1 trung tỉ hay 1 ngoại tỉ trong tỉ lệ thức -HS.TB bảng làm bài,mỗi em làm một câu, HS cả lớp cùng làm bài vào vở - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Bài 47 SGK.tr.26 a. Từ 6.63 = 9.42 ta suy ra : b.Từ Bài 46 (SGK) a) x.3,6 = (-2). 27 x= x = -15 b)-0,52:x=-9,36:16,38 x= x = 0,91 IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(5p) -GV cho HS làm BT 50 SGK-tr 27. -GV cho HS hoạt động nhóm trong 3 phút. Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ. -GV mời các nhóm đưa ra câu trả lời, GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm. -HS đưa ra đáp án. -Ra bài tập về nhà(1p) + Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b sgk và bài 61, 63 SBT + BT dành cho HS khá giỏi: 69, 71, 72 SBT + Hướng dẫn bài 71 SBT: Đặt Chuẩn bị bài mới: + Ôn tập các kiến thức vềđịnh nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức. + Chuẩn bị thước và máy tính cầm tay. +Tiết sau luyện tập *RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_9_ti_le_thuc_nam_hoc_2020_2021_ngu.docx
Giáo án liên quan