1. MỤC TIÊU
- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
- HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một biểu thức đại số.
- HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, bút dạ.
HS: Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức ; điều kiện để một tích khác 0.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
+ Chữa bài tập 37 b (SBT – T23).
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Tiết 39: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2008
Ngày giảng: 8A (17/12/2008)
Bài soạn:
Tuần: 18
Tiết: 39
9. biến đổi các biểu thức hữu tỉ
1. Mục tiêu
- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
- HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một biểu thức đại số.
- HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, bút dạ.
HS: Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức ; điều kiện để một tích khác 0.
3. Phương pháp
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
+ Chữa bài tập 37 b (SBT – T23).
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(biểu thức hữu tỉ)
GV ghi các biểu thức lên bảng
GV hỏi: Em hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức ? biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức ?
GV lưu ý HS: Một số, một đa thức được coi là một phân thức.
GV giới thiệu biểu thức hữu tỉ và yêu cầu HS lấy 2 ví dụ về biểu thức hữ tỉ
- HS ghi vào vở
- HS: Các biểu thức 0 ; ; ; ;
(6x + 1)(x – 2) ;
là các phân thức.
Biểu thức là phép cộng hai phân thức
Biểu thức là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức.
- HS ghi vào vở
- HS đứng tại chỗ lấy ví dụ
1. Biểu thức hữu tỉ
Cho các biểu thức sau:
0 ; ; ; ;
(6x + 1)(x – 2) ; ;
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
hoạt động 2
(biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức)
GV: Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia. áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
GV: Hướng dẫn HS dùng ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang . Sau đó đặt câu hỏi: Ta sẽ thực hiện dãy tính này theo thứ tự nào ?
GV sau khi phân tích goi một HS lên bảng thực hiện phép tính
GV yêu cầu HS làm
- HS nghe giảng
HS: Phải làm phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
- 1 HS lên bảng làm tiếp
- 1 HS lên bảng làm
- HS còn lại làm vào vở
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
VD: Biến đổi biểu thức
thành một phân thức.
Giải:
hoạt động 3
(giá trị của phân thức)
GV: Cho phân thức . Tính giá trị phân thức tại x = 2 ; x = 0
GV: Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 56 đoạn “giá trị của phân thức” và hỏi:
- Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
- Điều kiện xác định của phân thức là gì ?
GV đưa ví dụ 2 trang 56 SGK lên bảng phụ và hỏi:
- Phân thức được xác định khi nào ?
- x= 2004 có thoả mãn điều kiện xác định của phân thức không ?
- Vậy để tính giá trị của phân thức tại x = 2004 ta nên làm thế nào
GV yêu cầu HS làm
- HS:
+ Tại x = 2 thì
+ Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định.
- HS trả lời: Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0.
- 1 HS đọc to SGK
- Các HS khác theo dõi SGK
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
- Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện để mẫu thức khác 0.
- HS quan sát
- Các HS lần lượt trả lời
- 1 HS lên bảng làm
- HS còn lại làm vào vở
- HS nhận xét
3. Giá trị của phân thức
Ví dụ 2:
Cho phân thức
a) ĐK:
b) vì
và x = 2004 thoả mãn điều kiện xác định nên giá trị của phân thức đã cho là:
Cho phân thức
a) ĐK:
b)
+ x = 1000000 thoả mãn điều kiện xác định khi đó giá trị phân thức bằng
+ x = -1 không thoả mãn điều kiện xác định Vậy với x = -1 giá trị phân thức không xác định.
4.4. Củng cố
- Bài tập 46b (SGK – T57). “Hoạt động nhóm”
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Cần nhớ: Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng: các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được; xem giá trị đó có thoả mãn điều kiện hay không, nếu thoả mãn thì nhận được, không thoả mãn thì loại.
- Làm các bài tập 46a 47, 48, 49 (SGK – T57, 58).
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_2_phan_thuc_dai_so_tiet_39_bien.doc