1. MỤC TIÊU
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ.
HS:
+ Ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Chữa bài tập 9 a (SGK – T10).
+ HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số). Chữa bài tập 15c (SBT – T5).
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 43: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2009
Ngày giảng: 8A (19/01/2009)
Bài soạn:
Tuần: 23
Tiết: 43
3. phương trình đưa về dạng ax + b = 0
1. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ.
HS:
+ Ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Chữa bài tập 9 a (SGK – T10).
+ HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số). Chữa bài tập 15c (SBT – T5).
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(Cách giải)
GV: Các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a có thể khác 0, có thể bằng 0.
GV ghi ví dụ lên bảng
GV hỏi: Có thể giải phương trình này như thế nào ?
GV yêu cầu mọt HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở
GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.
GV: Phương trình ở VD2 có gì khác so với phương trình ở VD1 ?
GV: Hướng dẫn phương pháp giải như SGK trang 11
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện
GV chốt lại bằng cách đưa bảng phụ ghi sẵn lời giải
HS ghi để hiểu
- HS ghi vào vở
- HS: Có thể bỏ dấu ngoặc chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi giải phương trình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS giải thích cách làm từng bước
- HS: Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau.
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhận xét
1. Cách giải
VD1: Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 15 : 3 = 5
VD2: Giải phương trình
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
- Quy đồng mẫu hai vế
- Nhân hai vế với mẫu thức chung để khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Hoạt động 2
(áp dụng)
GV ghi ví dụ lên bảng
GV yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
- Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc
- Thu gọn chuyển vế
- Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x
- Trả lời
GV yêu cầu HS làm
Sau đó GV nêu “Chú ý 1” trang 12 SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK
(không kử mẫu, đặt nhân tử chung là x – 1 ở vế trái, tử đó tìm x)
GV: Khi giải phương trình không bắt buoocjlamf theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
GV yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6.
GV: x bằng bao nhiêu để 0x = -2 ?
Cho biết tập nghiệm của phương trình
GV: x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
Cho biết tập nghiệm của phương trình
GV: Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? Tại sao ?
GV cho HS đọc chú ý 2 SGK
- HS ghi vào vở
- HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS cả lớp giải phương trình
- 1 HS lên bảng làm
- HS cả lớp nhân xét chữa bài
- HS xem cách giải ví dụ 4 SGK
- HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS: Không có giá trị nào của x để 0x = -2
- HS: x có thể là bất kỳ số nào, phương trình nghiệm đúng với mọi x.
- HS: Phương tình 0x = -2 và 0x = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của x (hệ số a) bằng 0
- HS đọc chú ý 2 SGK
2. áp dụng
VD3:
Phương trình có tập nghiệm
S =
Phương trình có tập nghiệm
* Chú ý (SGK – T12)
VD4:
VD5:
Tập nghiệm của phương trình hay phương trình vô nghiệm
VD6:
Tập nghiệm của phương trình
S = R
4.4. Củng cố
- Bài tập 10 (SGK – T112).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK - T12, 13).
19, 20, 21 (SBT – T5, 6).
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_t.doc