Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ 2 năm học 2011- 2012

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

2.Kỹ năng: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3.Tư tưởng: Vận dụng toán học vào thực tế

II. CHUẨN BỊ:

1. GV : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? , bài 4sgk.

2. HS : Đọc trước bài học bảng nhóm

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : (3) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :

3. Bài mới :

 GV cho HS đọc bài toán cổ :

“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”

Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?

 GV giới thiệu :

Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.

* Tiến trình tiết dạy:

 

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ 2 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 -1 Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 2.Kỹ năng: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3.Tư tưởng: Vận dụng toán học vào thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? , bài 4sgk. 2. HS : - Đọc trước bài học - bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III : 3. Bài mới : GV cho HS đọc bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? GV giới thiệu : Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác. * Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ1: Phương trình một ẩn GV ghi bảng các hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x Hỏi : Có nhận xét gì về các nhận xét trên GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi là một phương trình với ẩn x. Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x GV gọi 1HS trả lời ?1 và ghi bảng Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên GV cho HS làm bài ?2 Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ? GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ) Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ? b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ? GV giới thiệu chú ý (a) Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : a/ x2 = 1 b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0 c/ x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì ? - Quan sát đề bài - Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x. HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK. 1 HS cho ví dụ : a) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10 HS Trả lời : a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10 HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17 Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt 1 HS nhắc lại chú ý (a) HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm : a/ pt có hai nghiệm là : x = 1 và x = -1 b/ pt có ba nghiệm là : x = 1 ; x = -2 ; x = 3 c/ pt vô nghiệm HS rút ra nhận xét ù (b) SG 1. Phương trình một ẩn : Ta gọi hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x). Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Cho phương trình : 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 Với x = 6, ta có : VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17 Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên Chú ý : a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. 7’ HĐ 2 : Giải phương trình GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình Hỏi : Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? GV cho HS thực hiện ?4 Hỏi : Giải một phương trình là gì ? HS đọc mục 2 giải phương trình HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2} b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ - là đi tìm tập nghiệm của pt 2. Giải phương trình : a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S Ví dụ : - Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2} - Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó 7’ HĐ 3 : Phương trình tương đương : Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương? HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6 3. Phương trình tương đương : Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” Ví dụ : a/ x = -1 Û x + 1 = 0 b/ x = 2 Û x - 2 = 0 c/ x = 0 Ûø 5x = 0 10’ HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố Bài 2 tr 6 SGK GV gọi 1HS đọc đề bài 2 GV cho HS cả lớp làm vào vở GV gọi 1HS làm miệng Bài 4 tr 7 SGK GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút GV gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi HS nhận xét Bài 5 tr 7 SGK Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm : - Tập hợp nghiệm của pt - Phương trình tương đương và ký hiệu 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp làm vào vở 1 HS : trả lời miệng HS : đọc đề bài HS : hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trả lời Một vài HS khác nhận xét HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương Bài 2 tr 6 SGK : t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : (t + 2)2 = 3t + 4 Bài 4 tr 7 SGK (a) nối với (2) (b) nối với (3) (c) nối với (-1) và (3) Bài 5 tr 7 SGK : Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0 Do đó hai pt không tương đương 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. - Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4 - Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 5-1 Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) .Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất, biến đổi tương đương các phương trình . 3.Tư tưởng: Mở rộng kiến thức ở HS, phát huy nền tảng kiến thức đã có ở HS. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ bài 7, phiếu học tập bài 8a,c . 2. HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ Đ/t Câu hỏi Đấp ấn Điểm Tb Tb - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? - Giải bài tập 1 tr 6 SGK Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ? Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? Như SGK Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c) y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương 4đ 6đ 4đ 6đ 3. Bài mới : * Đặt vấn đề: Dựa vào qui tắc nào ta tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn nhanh nhất . cách tìm đó như thế nào? * Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 4’ HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau : a/ 2x - 1 = 0 ; b/ c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0 GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ? GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ... 1HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0 HS nghe GV giới thiệu 1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7 Một vài HS nhắc lại định nghĩa 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a/ Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn b/ Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 10’ HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b GV cho HS làm bài ?1 : a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 c) 0,5 - x = 0 GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ? GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV cho HS làm bài ?2 a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5 c) - 2,5x = 10 GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0 GV giới thiệu quy tắc nhân với một số GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác HS : Nghe GV nhắc lại. 1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số HS đọc đề bài 1HS lên bảng giải Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế HS : nghe giới thiệu và nhắc lại HS đọc đề bài 1HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV HS : nghe giới thiệu và nhắc lại 1 HS lên bảng giải câu (a) cách khác a) = - 1 : = - 1 : Þ x = - 2 HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ : a) x - 4 = 0 x = 0 + 4 (chuyển vế) x = 4 b) + x = 0 x = 0 - (chuyển vế) x = - b) Quy tắc nhân với 1 số : Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Ví dụ : a) = - 1 . 2 = - 1 . 2 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 0,1x . = 1,5 . x = 15 Quy tắc nhân còn phát biểu : t Trong một pt ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 12’ HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2 GV gọi HS nhận xét Hỏi : pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0) Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? GV cho HS làm bài ?3 Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút. 2 HS : lên bảng HS1 : trình bày ví dụ 1 HS2 : trình bày ví dụ 2 Một vài HS nhận xét Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất x = 3 HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ cách làm HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr 9 Trả lời : Có một nghiệm duy nhất x = - 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng giải -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = -2,4 : (-0,5) x = 4,8 3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn Ta thừa nhận rằng : Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho. Sử dụng hai quy tắc trên để giải pt bậc nhất một ẩn Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0 Giải : 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3) KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0 Giải : 1- x=0 Û - x = -1 Û x = (-1) : (-) Û x = Vậy : S = Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 10’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố Bài tập 7 tr 10 SGK GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS GV cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm 1HS đọc to đề trước lớp 1HS làm miệng bài tập 7 Mỗi HS nhận một phiếu học tập HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả Đại diện nhóm trình bày bài làm Bài tập 7 tr 10 SGK Có 3 pt bậc nhất là : a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK a) 4x - 20 = 0 Û 4x = 20 Û x = 5 Vậy : S = {5} c) x - 5 = 3 - x Û 2x = 3 + 5 Û 2x = 8 Û x = 4 Vậy : S = {4} 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn. - Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK - Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày 10-1 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm phương trình bậc nhất , các qui tắc chuyển vế ,nhân. 2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các qui tắc trên vào việc giải phương trình , biến đổi tương đương các phương trình. 3.Thái độ: Mở rộng kiến thức ở HS, phát huy nền tảng kiến thức đã có ở HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Học bài, làm bài tập đầy đủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 1’ Trật tự ,chuyên cần . 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm Tb 1.Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình. Giải phương trình 2x + x + 12= 0 1.SGK x =-4 4đ 6đ 3. Giảng bài mới : GV : Việc vận dụng hai qui tắc biến đổi phương trình để giải các dạng toán như thế nào? TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Dạng1:Xét xem x = a có là nghiệm của phương trình không. *Phương pháp giải: -Nghiệm của phương trình A(x) = B(x) là giá trị của x mà khi thay vào phương trình , giá trị của hai vế bằng nhau. -Muốn xem số a có phải là nghiệm của phương trình hay không ta thay x = a vào hai vế của phương trình , tức là tính A(a) và B(a) .Nếu hai vế của phương trình bằng nhau, tức là A(a) = B(a) thì x = a là nghiệm của phương trình. Còn nếu A(a) B(a) thì x = a không là nghiệm của phương trình . Bài 1: Trong các giá trị x=-1, x=2, x=3 giá trị nào là nghiệm của phương trình : x2 -2x=3 ? GV: Để tìm nghiệm của phương trình x2 -2x = 3 ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện nhóm Nhóm 1,2: Thay giá trị x = -1. Nhóm 3,4: Thay giá trị x = 2. Nhóm 5,6: Thay giá trị x = 3 Bài 2:Thử lại rằng phương trình 2mx +2 =6m-x+5 luôn nhận x=3 làm nghiệm , dù m lấy bất cứ giá trị nào ? GV: Để khẳng định x=3 là nghiệm của phương trình 2mx +2 =6m-x+5 ta làm như thế nào? HS: ghi đề Ta lần lượt thay x=-1, x =2,x =3 vào phương trình x2 -2x =3 nếu hai vế của phương trình bằng nhau thì giá trị đó là nghiệm. HS thực hiện nhóm. HS: Ta tính giá trị của VT và VP để suy ra VT=VP. Bài 1: Giải: *Thay x=-1 vào phương trình ta được : 1+2 =3. Đúng Vậy x =-1 là nghiệm của phương trình . *Thay x=2 vào phương trình ta được : 0=3 .Sai Vậy x=2 không là nghiệm của phương trình . ………………………………… Bài 2: Với x=3, ta có: Vế trái có giá trị: 2m.3+2=6m+2 Vế phải có giá trị: 6m-3+5=6m+2. Do đó VT=VP. Vậy x=3 luôn là nghiệm của phương trình 2mx +2 =6m-x+5 Với mọi m . 8’ Dạng 2: Xét hai phương trình có tương đương hay không ? *Phương pháp giải: Bài 3: Hai phương trình sau có tương đương không? a.x+1=x và x2+1=0. b. x = 0 và x(x+2)=0 GV: Để biết hai phương trình có tương đương hay không ta làm như thế nào? HS:Ta tìm nghiệm của từng phương trình nếu hai phương trình có cùng tập nghiệm thì chúng tương đương . Nếu hai phương trình không cùng tập nghiêïm thì chúng không tương đương. Bài 3: a. Phương trình x+1 = x có tập nghiệm là S1 =. Phương trình x2+1=0 Có tập nghiệm là S2 = . Vì S1 = S2 nên hai phương trình đã cho tương đương. b. Phương trình x=0 có tập nghiệm là S1=. Phương trình x(x+2)=0 Có tập nghiệm là: S2=. Vì S1 S2 nên hai phương trình đã cho không tương đương. 5’ Dạng 3: Nhận dạng phương trình bậc nhất . *Phương pháp giải: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình dạng ax+b =0 với a,b tùy ý và a0. Bài4: Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: a.x-4=0 b.3-2t =0 c. y+y2=0. GV yêu cầu HS thực hện nhóm. Hs thực hiện nhóm. Bài4: a. x -4 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn với a =1, b =-4. b. Phải, với a =-2,b =3 c. Không phải. 10’ Dạng4: Giải phương trình bậc nhất. *Phương pháp giải: Aùp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để tìm nghiệm phương trình bậc nhất . 4’ Bài5: Giải các phương trình: a. 7x-8 =4x+7 b.2x+5=20-3x c.5y+12=8y+27. d.15-8x=9-5x. GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện. Bài6:Chứng minh rằng phương trình sau vô nghiệm (x+2)2 = x2+2x+2(x+2) GV: Để chứng minh phương trình trên có vô số nghiệm ta phải làm như thế nào? *CỦNG CỐ: Để tìm nghiệm phương trình bậc nhất ta áp dụng qui tắc nào? Hướng dẫn bài 17 a/5 sbt: Chứng tỏ rằng phương trình sau đây vô nghiệm : 2(x+1) =3+2x. Gv: Ta biến đổi đến biểu thức 0x=1 (vô lý) Suy ra kết luận HS : 4 hS lên bảng thực hiện. HS: ta biến đổi VP=VT đúng với mọi x thuộc R . HS: Ta áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân . HS chú ý. Bài 5: a. 7x-8 =4x+7 7x – 4x = 7 + 8 3x = 15 x = 5 Bài6:Ta có VP: 2’ 4. Dặn dò: - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn. Xem lại các bài đã giải. BTVN:bài 9/10SGK, bài 13,14,18/ 5 sbt. Tiết sau học bài Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày 11-1 Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2.Kỹ năng: Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 3.Tư tưởng: Liên hệ thực tế , phát triển dự đoán hướng giải. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ bài 10 sgk. 2. HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Tb 1.Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình. 2.Giải phương trình: 12+7x=0 1.SGK x=-12/7 4đ 6đ 3. Bài mới : * Đặt vấn đề: Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b * Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Cách giải GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) GV ghi bảng GV đưa ra ví dụ 2 : Giải pt : Tương tự như ví dụ 1 GV cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11 Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng. HS Đọc ví dụ 1 trong 2’ sau đó 1HS nêu các bước giải phương trình - HS cả lớp xem phương pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK 1 HS lên bảng trình bày lại các bước giải - HS suy nghĩ trả lời : + Bước 1 : . . . . + Bước 2 : . . . . + Bước 3 :. . . . 1. Cách giải : Ví dụ 1 : Giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3 x =15 Û x = 5 Ví dụ 2 : Û Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 * Các bước chủ yếu để giải phương trình : B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu : B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; B3 : Giải phương trình nhận được 9’ HĐ 2 : Áp dụng GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3 Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình GV cho HS thực hiện ?2 giải pt : x - HS Thực hiện theo yêu cầu của GV 1HS lên bảng trình bày bài làm của mình 1 vài HS khác nhận xét 1 HS nhắc lại phương pháp giải phương trình 1 HS lên bảng trình bày : x - Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x) Û 12x-10x-4=21-9x Û 12x-10x+9x = 21+4 Û 11x = 25 Û x = 2. Áp dụng : Ví dụ 3 : Giải pt : Û Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33 Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33 Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 3 Û 10x = 40 Û x = 4 Pt có tập hợp nghiệm S = {4} 8’ HĐ 3 : Chú ý : GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên. GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK GV cho HS làm ví dụ 5 Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm 1HS đọc to chú ý 1 tr 12 SGK HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 1 HS làm ví dụ 5 Trả lời : pt vô nghiệm 1 HS Làm ví dụ 6 Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x Chú ý : 1) (SGK) Ví dụ 4 : Giải pt : = 2 Û (x - 1)= 2 Û (x-1) = 2 Û x - 1 = 3 Û x = 4 2) (SGK) Ví dụ 5 : Giải pt x+1 = x-1 Û x - x = -1-1 Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2 pt vô nghiệm ví dụ 6 : Giải pt x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0 Vậy pt nghiệm đúng với mọi x 8’ HĐ4 : Luyện tập, củng cố Bài 10 tr 12 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên Bài 11 (c) tr 13 SGK GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c) GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai 1 HS lên bảng giải 1 vài HS nha

File đính kèm:

  • docGA Dai 8HK220112012.doc
Giáo án liên quan