Giáo án Đại số lớp 8 năm học 2004- 2005 Tiết 53 Ôn tập chương III

A/ Mục tiêu :

- Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương .

- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải toán bằng cách lập phương trình .

- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải .

- Rèn luyện tư duy , phân tích tổng hợp .

B/ Chuẩn bị của GV và HS :

 - GV : Bảng phụ , phiếu học tập .

 - HS : Ôn tập kĩ lí thuyết của chương , chuẩn bị bài tập ở nhà .

C/ Tiến trình tiết dạy :

 1/ Ổn định :

 2/ Kiểm tra bài cũ :

 Kiểm tra một số vở bài tập của HS

 3/ Bài mới :

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 năm học 2004- 2005 Tiết 53 Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 ÔN TẬP CHƯƠNG III A/ Mục tiêu : - Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương . - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải toán bằng cách lập phương trình . - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải . - Rèn luyện tư duy , phân tích tổng hợp . B/ Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Bảng phụ , phiếu học tập . - HS : Ôn tập kĩ lí thuyết của chương , chuẩn bị bài tập ở nhà . C/ Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số vở bài tập của HS 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk / 32 ; 33 - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài 50a ? - Hãy nêu hướng giải bài 50b ? - Nêu hướng giải bài 51b ? - GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình . - Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ? - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bằng cách giải thông thường . Sau đó GV sửa bằng cách khác . - HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp nhận xét . - Hai HS lên bảng giải bài tập 50a ; 50b . - Bỏ ngoặc ; chuyển vế; thu gọn và giải phương trình vừa nhận được . - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ; bỏ ngoặc; chuyển vế ; thu gọn và giải phương trình vừa nhận được . - Chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái , lúc đó vế phải sẽ bằng 0 ; phân tích vế trái thành nhân tử để đưa phương trình về dạng A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu . - Tìm ĐKXĐ ; quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ; giải phương trình vừa nhận được ; xem các giá trị tìm được của ẩn có TMĐK XĐ hay không rồi kết luận . - Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải . & Bài 50a : sgk / 33 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 ………….. x = 3 . Tập nghiệm của phương trình : S = & Bài 50b : sgk / 33 8(1 -3x) - 2(2 + 3x) = 140 - 15(2x + 1) ……………………. 0x = 121: Phương trình vô nghiệm & Bài 51b : sgk / 33 4x2 - 1 = (2x + 1)(3x - 5) (2x + 1)(2x - 1) - (2x + 1)(3x - 5) = 0 (2x + 1) [2x - 1 - (3x - 5)] = 0 ……………………… x = ; x = 4 ; S = & Bài 52a : sgk / 33 ĐKXĐ : x0 Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu : x - 3 = 5(2x - 3) x - 3 = 10x - 15 ……………….. x =(TMĐKXĐ) Vậy phương trình có tập nghiệm : S = & Bài 53 : sgk / 34 (x + 10)= 0 mà : 0 x + 10 = 0 x = -10 4/ Củng cố : Trong khi luyện tập . 5/ Hướng dẫn về nhà : - Bài tập 50c; 51cd ; 52c sgk / 33 - Tiết đến ôn tập chương III (tt). –—&–—

File đính kèm:

  • docDai so - On tap chuong III (tiet 53).doc