Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 2. Kỹ năng : Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

GV : SGK, Bài soạn, SGV, bảng ghi câu hỏi.

HS : SGK, ôn lại kiến thức cũ như : nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, . . .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 07/09/2007 Ngày dạy : 08/09/2007 Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : SGK, Bài soạn, SGV, bảng ghi câu hỏi. HS : SGK, ôn lại kiến thức cũ như : nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, . . . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh Hoạt động 2: Hình thành quy tắc GV cho HS làm ? 1 . Hãy cho một ví dụ về đơn thức ? Hãy cho một ví dụ về đa thức ? GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân như sau : - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được. - GV: “Ta nói đa thức 6x3 - 6x2 + 15x là tích của các đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x +5” GV: Qua bài toán trên, theo em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? GV: Ghi bảng quy tắc: Học sinh Làm ?1 HS : Chẳng hạn : - Đơn thức : 3x - Đa thức : 2x2 – 2x +5 HS : Trả lời trực tiếp. - Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2 – 2x +5 và công cá tích tìm được : (3x)( 2x2 – 2x +5) = 3x. 2x2 + 3x(-2x) + 3x.5 = 6x3 - 6x2 + 15x - HS phát biểu - Ghi quy tắc. Ví dụ : 3x(2x2 – 2x +5) = 3x.2x2 + 3x.(-2x) + 3x.5 = 6x3 – 6x2 + 15x * Quy tắc : (SGK) A(B + C) = AB +AC Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc rèn kỹ năng GV: - Cho học sinh làm ví dụ SGK (-2x)(x2 + 5x - ) GV : Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào ? - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ? GV cho học sinh làm ?2 GV nhận xét bài làm của HS GV cho HS làm ?3 GV cho một HS đọc to ?3 GV cho HS thảo luận nhóm GV nhận xét bài của các nhóm. - Học sinh làm ví dụ . - HS trả lời và thực hiện Học sinh làm ?2 HS cả lớp nhận xét. Một HS đọc to ?3 HS thảo luận nhóm, thực hiện trên bảng phụ. Biến đổi thành (8x +y + 3) . 2y Thay x = 3 ; y = 2 vào biểu thức rút gọn. HS các nhóm nhận xét Ví dụ: a) (-2x).(x2 + 5x - ) = (-2x3)(.x2 + (-2x3).5x +(-2x3)(- ) = -2x5 – 10x4 + x3 ?2 Làm tính nhân : ?3 (*) (*) Thay x = 3, y = 2 vào ta có : S= 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 Hoạt động 4.Củng cố - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. GV Lưu ý : (A + B) C = C (A + B) - Làm bài tập 1a (SGK) - Làm bài tập 2a (SGK) GV nhận xét sửa bài - Ba HS trả lời 1HS làm ở bảng làm bài 1a 1HS lên bảng làm bài 2a. Bài tập 1a (Tr5 - SGK) x2(5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – Bài tập 2a (Tr5 - SGK) x(x - y) + y(x + y) = x2 + y2 Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là : (-6)2 + 82 = 100 Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 1c, 2b, 3b, 4, 5, 6 Tr5,6 - SGK

File đính kèm:

  • docDS T1.doc