+ Ychs hoạt động nhóm: đọc gợi ý VD và minh họa.
+ Yc đại diện nhóm trình bày
+ HS hoạt động theo nhóm
+ Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hs dưới lớp viết vào vở.
Làm tính nhân
(x- 2)(6x2 – 5x + 1)
= x.(6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x - 2 Năng lực tự học, hợp tác nhóm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ QUY TẮC (10 phút)
HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt PTNL
+ H: Nêu quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức?
+ G.Thiệu: Cách trình bày phép nhân hai đa thức theo cột.
+ Yc hs thực hiện ?1 (sgk) - Hs phát biểu quy tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức
- hs lắng nghe
- làm ?1 b) Quy tắc (sgk/ T7)
* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
* Chú ý: (Sgk/ T7)
* ?1 (sgk/ T7):
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2019-2020 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng: Phát biểu quy tắc và vận dụng đúng quy tắc nhân đa thức với đa thức
3. Thái độ
+ Rèn tính tư duy, linh hoạt cho học sinh
+ Học sinh cẩn thận khi trình bày.
4. Về năng lực:
- NL chung: NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác nhóm.
- NL riêng: NL giải quyết vấn đề, tính toán, suy luận
II. Chuẩn bị
1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ
2. HS: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học bài mới
3. Nội dung tiết dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
PTNL
+ Ychs hoạt động nhóm: đọc gợi ý VD và minh họa.
+ Yc đại diện nhóm trình bày
+ HS hoạt động theo nhóm
+ Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hs dưới lớp viết vào vở.
Làm tính nhân
(x- 2)(6x2 – 5x + 1)
= x.(6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x - 2
Năng lực tự học, hợp tác nhóm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ QUY TẮC (10 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
PTNL
+ H: Nêu quy tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức?
+ G.Thiệu: Cách trình bày phép nhân hai đa thức theo cột.
+ Yc hs thực hiện ?1 (sgk)
- Hs phát biểu quy tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức
- hs lắng nghe
- làm ?1
b) Quy tắc (sgk/ T7)
* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
* Chú ý: (Sgk/ T7)
* ?1 (sgk/ T7):
NL phát triển ngôn ngữ, tư duy logic
NL tính toán.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
PTNL
+ Hs làm ?2 cá nhân, sau đó trao đổi với bạn cùng bản kết quả, cách làm.
+ gọi 2 hs lên bảng trình bày.
- làm ?2, thảo luận kq với bạn
- 2 hs lên bảng trình bày
2. Áp dụng
?2 (sgk/ T7): Làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5)
= x2y2 + 4xy - 5
Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tính toán
+ Đọc yêu cầu ?3 (sgk/ T7).
+ Ychs làm bài.
+ yc hs tính diện tích của h.c.n khi biết x = 2,5 m, y = 1 m theo 2 cách.
- đọc yêu cầu ?3
- hs làm bài
? 3(sgk/ T7):
a) Diện tích hình chữ nhật là: S = (2x + y)(2x – y)
b) S = 4x2 – y2. Thay x = 2,5 và y = 1 vào biểu thức, ta có: S = 4. 2,52 – 12 = 24 (m2)
Năng lực tư duy logic, ngôn ngữ, tính toán
D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (12 PHÚT)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
PTNL
+ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- hs phát biểu
+ Muốn nhân 1đa thức với 1đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với mỗi hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
NL phát triển ngôn ngữ
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3PHÚT)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
PTNL
+ Bài tập củng cố:
- Bài tập 7 (sgk/ T8) ta làm thế nào?
+ Từ bài 7b, em có nhận xét gì?
+ GV chốt:
A – B = - (B – A)
- hs nêu định hướng cách giải bài 7
- nêu nhận xét
Bài 7 (sgk/ T8) a) x3 – 3x2 + 3x - 1
b)(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x) = –x4 + 7x3 + 11x2 – 6x
suy ra: (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) = x4 – 7x3 – 11x2 + 6x
* Nhận xét:
A – B = - (B – A)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet-2-nhan-da-thuc-voi-da-thuc_30082020.doc