I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hình thành khái niêm 2 phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số.
+ Biết nhận dạng phân thức đại số, nhận xét 2 phân thức đại số bằng nhau.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm các BT vận dụng.
* Trọng tâm: Phân Thức đại số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Bảng nhóm làm BT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 21 Phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/10/2008
Ngày dạy : 3/11/2008
Tiết 21: Phân thức đại số
========&========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hình thành khái niêm 2 phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số.
+ Biết nhận dạng phân thức đại số, nhận xét 2 phân thức đại số bằng nhau.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm các BT vận dụng.
* Trọng tâm: Phân Thức đại số bằng nhau
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Bảng nhóm làm BT.
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
+ HS: Phân số được xác định như thế nào?
Khi nào ta có 2 phân số bằng nhau:
GV vào bài từ phép chia 2 số nguyên ị phép chia 2 đa thức (vấn đề không phải đa thức nào cũng chia được cho 1 đa thức ≠ 0) ị PTĐS ?
+ Phân số được xác định khi:
a, b ẻ Z; b ≠ 0.
+ Phân số khi và chỉ khi a.d = b.c
Hoạt động 2: Định nghĩa phân thức đại số
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 phút
+ Giáo viên cho HS quan sát các biểu thức đại số có dạng như sau:
a); b) ; c) .
GV giới thiệu các biểu thức trên là các PTĐS. Vậy PTĐS là gì?
* GV: để lấy ví dụ ta chỉ cần viết 2 đa thức (1 đa thức làm tử; một đa thức làm mẫu).
* GV: Số 0; số 1 đều là các phân thức đại số.
+ HS đọc định nghĩa PTĐS trong SGK:
Một biểu thức đại số có dạng trong đó A và B là những đa thức, trong đó B ≠ 0 được gọi là phân thức đại số.
đ A được gọi là tử thức (hay gọi tắt là tử)
đ B được gọi là mẫu thức (hay gọi tắt là mẫu).
+ HS làm ?1: Em hãy viết 1 PTĐS:
chẳng hạn:
+ HS làm ?2:
Một số thực a bất kỳ cũng là 1 PTĐS vì mọi số thực a đều có thể viết được dưới dạng:
Hoạt động 3: Hai phân thức bằng nhau
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Từ định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta cũng có định nghĩa tương tự cho hai phân thức đại số bằng nhau:
15’
Hai phân thức khi và chỉ khi A.D = B.C
(Trong đó B; D là những đa thức kháo 0)
+ GV cho HS quan sát ví dụ:
vì (x – 1).(x + 1) = 1. ( – 1)
+ Hãy xét xem 2 PTĐS sau có bằng nhau hay không?
+ HS ghi định nghĩa 2 PTĐS bằng nhau:
Û A.D = B.C C
+ HS qaun sát ví dụ và làm BT vận dụng qua ?3
Có thể kết luận
vì 3y.2 = 6x.x
?4: Có thể kết luận:
Vì x.(3x + 6) = 3 + 6x = x.(3x + 6)
?5:
Quang đã sai vì ≠ 3 (do 3x + 3 ≠ 3.3xx)
Bạn Vân đúng: vì
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13 phút
+ GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa PTĐS, khi nào phân thức bằng phân thức ?
+ GV tính chất cho HS hoạt động nhóm để làm BT1: Chứng minh các cặp phân thức bằng nhau:
a)
b)
c)
d)
e)
+ GV củng cố toàn bài
+ HS phát biểu như trong SGK.
+ HS hd nhóm làm BT 1 tại lớp:
Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau để chứng tỏ:
a) vì 5y.28x = 7.20xy (cùng = 140xy)
b) vì 2.3x.(x + 5) = 3x.(x + 5).2
c) (tương tự)
d) Ta có: ( – x – 2).(x– 1) = – – 2x – + x + 2
= – 2 – x + 2
và ( – 3x + 2).(x + 1) = – 3 + 2x + – 3x + 2
= – 2 – x + 2
Vậy 2 phân thức bằng nhau.
e) Ta có (x + 2) ( – 2x + 4) = + 8
Vậy 2 phân thức bằng nhau.
iV. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững định nghĩa và cách kiểm tra 2 phân thức có bằng nhau hay không.
+ BTVN: BT trong SGK phần còn lại và BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tính chất cơ bản của phân thức.
File đính kèm:
- Dai 8 - Tiet 21s.doc