I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS biết cách tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
+ Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân.
+ Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
* Trọng tâm: Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các BT.
HS: + Bảng nhóm làm BT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 25 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2008
Ngày dạy : 19/11/2008
Tiết 25: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
========&========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS biết cách tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
+ Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân.
+ Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
* Trọng tâm: Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các BT.
HS: + Bảng nhóm làm BT.
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
+ HS: Nêu cách thực hiện quy đồng 2 phân số sau:
;
GV cho nhận xét và đi vào nội dung bài học.
+ HS1:
đ Phân tích 2 mẫu số ra thừa số nguyên tố:
24 = 8.3 = 23. 3 ; 15 = 3.5
MSC = BCNN(24; 15) = 23. 3.5 = 8.15 = 120
Vậy: ;
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức qua ví dụ – Cách tìm MTC .
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12 phút
Cho phân thức:
và
Quan sát cho biết 2 phân thức đã có mẫu thức giống nhau hay chưa? ị Cần làm cho mẫu của chúng giống nhau.
Dùng TCCB của phân thức để biến 2 phân thức có mẫu chung.
Vậy quy đồng mẫu thức là gì?
GV chốt lại: Quy tắc trong SGK.
+ GV cho HS vận dụng làm ?1:
Cho 2 phân thức và
Có thể chọn MTC là 12 z hoặc 24y4z hay không?.
Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn.
HS thức hiện tìm đa thức chia được cho 2 đa thức (x + y) à (x – y):
MTC = (x + y).(x – y)
+ HS trả lời như SGK khái niệm quy đồng mẫu tứhc các phân thức.
+ HS trả lời:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
+ GV cho HS xét tiếp 2 phân thức:
và
+ Sau khi HS hoàn thành việc quan sát bảng hiểu được cách tìm MTC chính là tổng hợp của việc tìm nhân tử chung của phần hệ số và "phần biến", GV cho HS đọc và quan sát trên bảng phụ:
Khi quy đồng mẫu tứhc nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung (MTC) ta có thể làm như sau:
đ Phân tích các mẫu iêng thành nhân tử.
đ MTC là tích các nhân tử được chọn như sau:
+ HS phân tích 2 mẫu thành nhân tử:
= 4.( – 2x + 1) = 4.(x –1)2.
6 – 6x = 6x.(x – 1)
MTC = 12x.(x –1)2
+ HS tiếp tục hoàn thành vào bảng sau:
Nhân tử
là số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x – 1)
Mẫu thức
=4.(x –1)2
4
(x –1)2
Mẫu thức
6 – 6x = 6x.(x – 1)
6
x
x – 1
MTC
12x.(x –1)2
12
BCNN(4;6)
x
(x –1)2
+ HS đọc quy tắc vài lượt.
Hoạt động 2: Luyện tập - củng cố.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20 phút
+ GV cho HS quan sát cách trình bày việc quy đồng ví dụ trong SGK:
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
và
Giải: Từ kết quả mục 1 ta đã biết MTC = 12x.(x –1)2
Vì 4 – 8x + 4 = 4.(x – 1)2 nên thừa số phụ của phân thức này là: 12x.(x –1)2 : 4.(x – 1)2 = 3x
Do đó
Vì 6 – 6x = 6x.(x – 1) nên thừa số phụ của phân thức này sẽ là: 12x.(x –1)2 : 6x.(x – 1) = 2.(x – 1)
Do đó:
+ GV cho HS đọc và ghi nhớ quy tắc sau đó yêu cầu HS vận dụng làm ?2:
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
và
+ HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
đ Tìm nhân tử phụ (thừa số phụ) của phân thức thứ nhất ta làm ntn?
đ Tìm nhân tử phụ (thừa số phụ) của phân thức thứ hai ta làm ntn?
đ Quan sát cách trình bày để làm cơ sở cho việc trình bày các BT sau này.
+ HS đọc chú ý sau ví dụ này: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
* Tìm mẫu thức chung (MTC)
* Tìm thừa số phụ tương ứng của mỗi phân thức.
* Nhân cả tử và mẫu các phân thức với thừa số phụ để được các phân thức đã được quy đồng.
+ HS áp dụng làm ?2 trong SGK:
iV. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức.
+ BTVN: BTcòn lại trong SGK Tang 43 ( BT 16 + 17 + 18 + 19)
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập (Quy đồng mẫu thức các phân thức).
File đính kèm:
- Dai 8 - Tiet 26s.doc