1. Bình phương của một tổng (10 phút)
2. + Áp dụng (sgk/ T9)
- Trong câu a, xác định A, B?
- Trong câu b, để đưa về dạng bình phương của 1 tổng, phải có dạng ở VP của HĐT.
(A là a, B là 1)
Áp dụng:
a) (a + 1)2
= a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4
= x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 12 = 2551
3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 2.300.1 + 12 = 90601
2. Bình phương của một hiệu (10 phút)
+ Tương tự với bình phương 1 tổng, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT bình phương 1 hiệu với A, B là các biểu thức tùy ý
+ H: Hãy phát biểu HĐT trên ở dạng lời. - nêu dạng tổng quát
(A – B)2 =
Phát biểu HĐT dạng lời. 2. Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Hằng đẳng thức - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2020
Ngày dạy: 17/9/2020
Tiết 4: Hằng đẳng thức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:
+ Biết khai triển các hằng đẳng thức (xuôi, ngược)
+ Vận dụng được các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lý,
3. Thái độ: Rèn tính tư duy, linh hoạt cho học sinh, cẩn thận khi trình bày.
4. Về năng lực:
- NL chung: NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác nhóm.
- NL riêng: NL giải quyết vấn đề, tính toán, suy luận
II. Chuẩn bị
1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ
2. HS: ôn lại quy tắc nhân đa thức với đa thức
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong khi học bài mới
3. Nội dung tiết dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
+ Hoạt động nhóm (2 phút): Làm tính nhân:
1) (a + b)2 2) (a – b)2 3) (a – b)(a + b)
+ Ktra KQ các nhóm
- Các nhóm đưa ra kết quả thảo luận
- KT kết quả
1) (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
2) (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
3) (a – b)(a + b) = a2 – b2
B. C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (30 phút)
ĐVĐ: Với a, b là các số bất kỳ, ta có được kết quả (các nhóm đã làm được) ở trên. Tương tự với A, B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có kết quả như vậy. Vào bài.
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
Bình phương của một tổng (10 phút)
+ Áp dụng (sgk/ T9)
- Trong câu a, xác định A, B?
- Trong câu b, để đưa về dạng bình phương của 1 tổng, phải có dạng ở VP của HĐT.
(A là a, B là 1)
Áp dụng:
a) (a + 1)2
= a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4
= x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 12 = 2551
3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 2.300.1 + 12 = 90601
2. Bình phương của một hiệu (10 phút)
+ Tương tự với bình phương 1 tổng, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT bình phương 1 hiệu với A, B là các biểu thức tùy ý
+ H: Hãy phát biểu HĐT trên ở dạng lời.
- nêu dạng tổng quát
(A – B)2 =
Phát biểu HĐT dạng lời.
2. Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+ Áp dụng (sgk/ T10)
- Trong câu a, xác định A, B?
- Cần lưu ý điều gì khi áp dụng HĐT?
+ Chốt: Với các biểu thức A, B là đơn thức chứa cả biến và hằng số, hoặc hằng số là phân số, hoặc là đa thức thì khi đem bình phương phải cho vào ngoặc tròn, ví dụ: (2x)2, (3y)2,
(A là x, B là)
- nêu chú ý: dùng ngoặc đối với số âm hoặc phân số, hoặc biểu thức A, B là 1 đơn thức chứa cả số và phần biến.
Áp dụng:
b) (2x – 3y)2
= (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
c) 992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100.1 + 12
= 10000 – 200 + 1 = 99801
3. Hiệu hai bình phương (10 phút)
+ Tương tự, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT Hiệu hai bình phương với A, B là các biểu thức tùy ý
+ H: PB HĐT ở dạng lời.
+ H: Nếu B2 – A2 = ?
+ Vậy để áp dụng đúng HĐT, cần lưu ý điểm nào?
- nêu dạng tổng quát
A2 – B2 =
PB HĐT dạng lời.
(= (B – A)(B + A)
(TL: Hiệu A2 – B2 t/ứng là hiệu A – B)
3. Hiệu hai bình phương
A2 - B2 = (A – B)(A + B)
+ Áp dụng (sgk/ T10)
+ Hỏi thêm:
(x + 1)(1 – x) = ?
- Làm áp dụng
(TL: = 1 – x2)
Áp dụng:
a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 1
b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
c) 56.64 = (60 – 4)(60 + 4)
= 3584
+ Hs thảo luận ?7 (sgk/ T11)
- Đại diện nhóm trả lời, giải thích.
- Hằng đẳng thức đẹp ở đây là gì?
- thảo luận ?7 (sgk)
- Đại diện TL: Đức và Thọ đều đúng)
(A – B)2 = (B – A)2)
* Nhận xét:
(A – B)2 = (B – A)2
Ví dụ: (x – 5)2 = (5 – x)2
D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (6 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
+ Treo bảng phụ bài tập 18 (sgk/ T11
hs điền vào chỗ ()
Bài 18 (sgk)
a) x2 + 6xy + 9y2
= (x + 3y)2
b) x2 – 10xy + 25y2
= (x – 5y)2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
ND cần đạt
- Hoàn thành BT 16, 17, 20, 21 (sgk), Hs K – G làm thêm bài 19 (sgk/ T12)
- Tìm hiểu thêm các hằng đẳng thức mở rộng:
(a + b + c)2 = ?
(a – b + c)2 = ?
(a – b – c)2 = ?
hs hoàn thành BT và tìm hiểu các HĐT mở rộng
* Hoàn thành các ND yêu cầu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_hang_dang_thuc_nam_hoc_2020_2021.doc