Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Hằng đẳng thức - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu

1. Bình phương của một tổng (10 phút)

2. + Áp dụng (sgk/ T9)

- Trong câu a, xác định A, B?

- Trong câu b, để đưa về dạng bình phương của 1 tổng, phải có dạng ở VP của HĐT.

(A là a, B là 1)

 Áp dụng:

a) (a + 1)2

= a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1

b) x2 + 4x + 4

= x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2

c) 512 = (50 + 1)2

= 502 + 2.50.1 + 12 = 2551

3012 = (300 + 1)2

= 3002 + 2.300.1 + 12 = 90601

2. Bình phương của một hiệu (10 phút)

+ Tương tự với bình phương 1 tổng, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT bình phương 1 hiệu với A, B là các biểu thức tùy ý

+ H: Hãy phát biểu HĐT trên ở dạng lời. - nêu dạng tổng quát

(A – B)2 =

Phát biểu HĐT dạng lời. 2. Bình phương của một hiệu

(A - B)2 = A2 - 2AB + B2

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4: Hằng đẳng thức - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2020 Ngày dạy: 17/9/2020 Tiết 4: Hằng đẳng thức I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kĩ năng: + Biết khai triển các hằng đẳng thức (xuôi, ngược) + Vận dụng được các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lý, 3. Thái độ: Rèn tính tư duy, linh hoạt cho học sinh, cẩn thận khi trình bày. 4. Về năng lực: - NL chung: NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác nhóm. - NL riêng: NL giải quyết vấn đề, tính toán, suy luận II. Chuẩn bị 1. GV: sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ 2. HS: ôn lại quy tắc nhân đa thức với đa thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong khi học bài mới 3. Nội dung tiết dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt + Hoạt động nhóm (2 phút): Làm tính nhân: 1) (a + b)2 2) (a – b)2 3) (a – b)(a + b) + Ktra KQ các nhóm - Các nhóm đưa ra kết quả thảo luận - KT kết quả 1) (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 2) (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 3) (a – b)(a + b) = a2 – b2 B. C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP (30 phút) ĐVĐ: Với a, b là các số bất kỳ, ta có được kết quả (các nhóm đã làm được) ở trên. Tương tự với A, B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có kết quả như vậy. Vào bài. HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt Bình phương của một tổng (10 phút) + Áp dụng (sgk/ T9) - Trong câu a, xác định A, B? - Trong câu b, để đưa về dạng bình phương của 1 tổng, phải có dạng ở VP của HĐT. (A là a, B là 1) Áp dụng: a) (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2551 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90601 2. Bình phương của một hiệu (10 phút) + Tương tự với bình phương 1 tổng, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT bình phương 1 hiệu với A, B là các biểu thức tùy ý + H: Hãy phát biểu HĐT trên ở dạng lời. - nêu dạng tổng quát (A – B)2 = Phát biểu HĐT dạng lời. 2. Bình phương của một hiệu (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 + Áp dụng (sgk/ T10) - Trong câu a, xác định A, B? - Cần lưu ý điều gì khi áp dụng HĐT? + Chốt: Với các biểu thức A, B là đơn thức chứa cả biến và hằng số, hoặc hằng số là phân số, hoặc là đa thức thì khi đem bình phương phải cho vào ngoặc tròn, ví dụ: (2x)2, (3y)2, (A là x, B là) - nêu chú ý: dùng ngoặc đối với số âm hoặc phân số, hoặc biểu thức A, B là 1 đơn thức chứa cả số và phần biến. Áp dụng: b) (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 99801 3. Hiệu hai bình phương (10 phút) + Tương tự, hãy nêu dạng tổng quát của HĐT Hiệu hai bình phương với A, B là các biểu thức tùy ý + H: PB HĐT ở dạng lời. + H: Nếu B2 – A2 = ? + Vậy để áp dụng đúng HĐT, cần lưu ý điểm nào? - nêu dạng tổng quát A2 – B2 = PB HĐT dạng lời. (= (B – A)(B + A) (TL: Hiệu A2 – B2 t/ứng là hiệu A – B) 3. Hiệu hai bình phương A2 - B2 = (A – B)(A + B) + Áp dụng (sgk/ T10) + Hỏi thêm: (x + 1)(1 – x) = ? - Làm áp dụng (TL: = 1 – x2) Áp dụng: a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 1 b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 c) 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 3584 + Hs thảo luận ?7 (sgk/ T11) - Đại diện nhóm trả lời, giải thích. - Hằng đẳng thức đẹp ở đây là gì? - thảo luận ?7 (sgk) - Đại diện TL: Đức và Thọ đều đúng) (A – B)2 = (B – A)2) * Nhận xét: (A – B)2 = (B – A)2 Ví dụ: (x – 5)2 = (5 – x)2 D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (6 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt + Treo bảng phụ bài tập 18 (sgk/ T11 hs điền vào chỗ () Bài 18 (sgk) a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2 b) x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt - Hoàn thành BT 16, 17, 20, 21 (sgk), Hs K – G làm thêm bài 19 (sgk/ T12) - Tìm hiểu thêm các hằng đẳng thức mở rộng: (a + b + c)2 = ? (a – b + c)2 = ? (a – b – c)2 = ? hs hoàn thành BT và tìm hiểu các HĐT mở rộng * Hoàn thành các ND yêu cầu. IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_hang_dang_thuc_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan