A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản :
Giúp học sinh:
- Nắm được dạng của phương trình bậc nhất
- Hai phép biến đổi tương đương
- Biết cách giải phương trình bậc nhất
2. Kỷ năng :
Giúp học sinh có kỷ năng:
- Nhận dạng phương trình bậc nhất
- Giải phương trình bậc nhất
3. Thái độ :
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B. CHUẨN BỊ :
GV : - SGK
HS : - SGK, học bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:( 1')
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN & CÁCH GIẢI
Ngày soạn : 22.12.08
Ngày dạy : 24.12.08
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản :
Giúp học sinh:
- Nắm được dạng của phương trình bậc nhất
- Hai phép biến đổi tương đương
- Biết cách giải phương trình bậc nhất
2. Kỷ năng :
Giúp học sinh có kỷ năng:
- Nhận dạng phương trình bậc nhất
- Giải phương trình bậc nhất
3. Thái độ :
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B. CHUẨN BỊ :
GV : - SGK
HS : - SGK, học bài cũ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ? (Không
vì chúng không có cùng tập nghiệm)
III. Bài mới : (35')
Đặt vấn đề :
Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ?. Cách giải như thế nào ?
Triển khai bài : (33')
Hoạt động của Thầy Và Trò
Hoạt động 1 (5’)
GV: Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
HS: Quan sát
GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số
HS: Nghe, ghi nhớ
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?
HS: 3x – 1 = 0; 2,2y – 5 = 5.....
GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
Nội dung
1. Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0)
Ví dụ:
3x + 1 = 0
2,3y – 2 = 0
Hoạt động 2 (18’)
GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?
HS: Đúng
GV: Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?
HS: Chuyển vế
GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
HS: a + b = c Û a = c – b
GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?
HS: x – 6 = 0 Û x = 6
GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8
HS: Đọc và ghi nhớ
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét, điều chỉnh
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ:
ax + b = 0 (a ¹ 0)
Û ax = -b
GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
HS: Đúng
GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk/8
HS: Đọc, ghi nhớ
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét, điều chỉnh
b)Quy tắc nhân
Ví dụ:
ax = b (a ¹ 0) Û x =
Hoạt động 3 (10')
GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp:
7x - 3 = 0 Û 7x = 3
GV: Nêu cách làm ?
HS: Chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu
GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho 7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?
HS: S= {3/7}
GV: Tổng quát:
ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
HS: x = 24/5
3. Cách giải
ax + b = 0 ( a ¹0)
Û ax = - b Û x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là
x = -b/a
IV. Củng cố: (2')
GV : - Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
V. Hướng dẫn về nhà :(2')
- Về nhà thực hiện các bài tập: 6,7,8,9 sgk/10
File đính kèm:
- TIET42.DOC