- HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
+ Giải bài tập 2 tr 6 SGK
- HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ?
+ Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? - HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S 4đ
+ Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT) 6 đ
- HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu .5đ
+ Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}.5đ
A. KHỞI ĐỘNG:
HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
- Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thanh Thúy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn:
Tiết 42 Ngày dạy:
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được
+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
2. Kĩ năng: Giải thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao
(M4)
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Xác định được PT bậc nhất một ẩn
Thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Giải được PT bậc nhất một ẩn.
Đưa được PT chưa có dạng PT bậc nhất một ẩn về dạng ax = b rồi giải PT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
+ Giải bài tập 2 tr 6 SGK
- HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ?
+ Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
- HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S4đ
+ Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)6 đ
- HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu..........5đ
+ Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}..............5đ
A. KHỞI ĐỘNG:
HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOAÏT ÑOÄNG2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: Dạng tổng quát và ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV chocác PT sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
+Mỗi PT trên có chứa mấy ẩn? Bậc của ẩn là bậc mấy?
+ Nêu dạng tổng quát của các PT trên?
+ Thế nào là PT bậc nhất 1 ẩn ?
HS trình bày.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
a. Định nghĩa:(SGK)
b. Ví dụ :
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn
HOAÏT ÑOÄNG 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Mục tiêu: Nhớ quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: vận dụng hai quy tắc giải PT
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bài toán: Tìm x, biết 2x – 6 = 0, yêu cầu HS:
+ Nêu cách làm.
+ Giải bài toán trên.
+Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng những quy tắc nào?
+Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số.
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số có đúng đối với PT không? Hãy phát biểu quy tắc đó.
+ Làm ?1 SGK
+ Trong bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có
x = 6: 2 hay x = 6., hãy phát biểu quy tắc đã vận dụng.
+Làm ?2 SGK
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
?1
a) x - 4 = 0
Û x = 0 + 4 (chuyển vế)
Û x = 4
b) + x = 0
Û x = 0 - (chuyển vế)
Û x = -
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
?2 a)
x = - 2
b) 0,1x = 1,5
Û x = 15
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOAÏT ÑOÄNG 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
- Mục tiêu: vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình 1 ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_va.docx