Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài tập bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

Hoạt động của GV và HS

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Nêu ví dụ

?: Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ?

?: Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?

?: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động?

GV: Kẻ bảng hướng dẫn hs điền vào bảng.

?: Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?

?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số?

?: Thời gian ô tô đi ?

?: Vậy x có điều kiện gì ?

?: Tính quãng đường mỗi xe ?

?: Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ?

?:GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán

Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?1

?: Cách nào đơn giản hơn?

HS trả lời, GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài tập bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: Tiết 51 Ngày dạy: §6. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I . Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. Rèn kĩ năng lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng lập phương trình. Cẩn thận, chính xác. 2. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: NL giải bài toán bằng cách lập pt. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: SGK 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Giải bài toán bằng cách lập pt(tt) Thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập pt. - Giải được bài toán chuyển động qua ví dụ -So sánh được hai cách chọn ẩn. - Giải bài toán chuyển động bằng cách chọn ẩn khác. -Giải được bài toán năng suất lao động qua ví dụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. MỞ ĐẦU: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đâu - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các dạng toán giải bằng cách lập PT - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Dạng toán chuyển động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Các em đã được học các dạng toán nào có lời giải ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng toán chuyển động - Tìm hai số tự nhiên, chuyển động B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ - Mục tiêu: Phân tích các bước giải bài toán chuyển động - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: Giải ví dụ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Nêu ví dụ ?: Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ? ?: Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ? ?: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? GV: Kẻ bảng hướng dẫn hs điền vào bảng. ?: Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ? ?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số? ?: Thời gian ô tô đi ? ?: Vậy x có điều kiện gì ? ?: Tính quãng đường mỗi xe ? ?: Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ? ?:GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?1 ?: Cách nào đơn giản hơn? HS trả lời, GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. 1 . Ví dụ. Các dạng chuyển động v (km/h) t(h) S(km) Xe máy Ô tô Giải Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). (x > .) Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km) Ô tô đi sau xe máy 24 phút, nên ô tô đi trong thời gian x - (h) - Q/đường đi được là 45(x- ) (km) Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội Ta có phương trình : 35x + 45(x- ) = 90 Û 35x + 45x - 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = (T/hợp) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : (h) ?1 :Cách 2 : v t s Xe máy 35 x Ô tô 45 90 - x Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km). ĐK : 0 < S < 90. Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là : 90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là : (h) Thời gian đi của ô tô là :(h) Theo đề bài ta có phương trình : - = Û 9x - 7(90 -x) = 126 Û 9x - 630 + 7x = 126 Û 16x = 756 Û x = Thời gian xe đi là : x : 35 =. h ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 3: Bài đọc thêm. - Mục tiêu: HS củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải được bài toán năng suất lao động qua ví dụ. - Phương pháp/ kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS giải được bài toán năng suất lao động bằng cách lập phương trình. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đưa bài toán (tr 28 SGK) lên bảng phụ - GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ? + Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở tr 29 SGK và xét 2 quá trình - Theo kế hoạch - Thực hiện + Em có nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải? +Yêu cầu hs giải theo 2 cách chọn ẩn trực tiếp và không trực tiếp để so sánh? HS trả lời. GV chốt kiến thức. 2/ Bài đọc thêm : SGK Cách 1: Chọn ẩn không trực tiếp. Gọi số ngày may theo kế hoạch là x. ĐK x > 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là : 90x Số ngày may thực tế : x - 9 Tổng số áo may thực tế: (x - 9) 120 Vì số áo may nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc nên ta có phương trình : 120 (x - 9) = 90 x + 60 Û 4(x - 9) = 3x + 2 Û 4x - 36 = 3x + 2 Û 4x - 3x = 2 + 36 Û x = 38 (thích hợp) Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số : 38 . 90 = 3420 (áo) Cách 2: Chọn ẩn trực tiếp. Số áo may 1 ngày Số ngày may Tổng số áo may Kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x + 60 Ta có pt : - = 9 Û 4x - 3(x + 60) = 3240 Û 4x - 3x - 180 = 3240 Û x = 3240 D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học thuộc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Làm các bài 37 đến 39 sgk/30. * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Câu 1: Giải bài toán chuyển động có mấy cách, là những cách nào ? (M1) Câu 2: So sánh hai cách giải trong các ví dụ đã giải (M2) Câu 3: Bài 37 sgk (M3) Câu 4: Bài 45 sgk (M4) Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_tap_bang_cach_lap_phuo.docx