I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - Học sinh được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.
- Học sinh biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a , x > a , x a , x a.
- Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: - Vận dung tốt các kiến thức vào làm bài tập.
3. Thái độ: - Tự tin, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình vẽ minh hoạ bảng tổng hợp “ Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình ” ( SGK - Tr. 52 ), thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: - Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
*. Đặt vấn đề: (1) Những biểu thức như thế nào thì được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Để trả lời câu hỏi trên ta vào bài hôm nay.
2. Day nội dung bài mới:
30 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 trường PTCS Tường Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 60. Bất phương trình một ẩn
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Học sinh được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.
- Học sinh biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a , x Ê a , x ³ a.
- Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: - Vận dung tốt các kiến thức vào làm bài tập.
3. Thái độ: - Tự tin, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình vẽ minh hoạ bảng tổng hợp “ Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình ” ( SGK - Tr. 52 ), thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: - Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
*. Đặt vấn đề: (1’) Những biểu thức như thế nào thì được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Để trả lời câu hỏi trên ta vào bài hôm nay.
2. Day nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Gv
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
?
?
Hs
?
Hs
?
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
Hs
?
Hs
?
Hs
Cho HS đọc nội dung bài toán (SGK - Tr. 41 ) và tóm tắt bài toán?
Thực hiện
Nếu gọi số vở Nam có thể mua được là x quyển thì x thỏa mãn ĐK gì?
(x ẻ Z + )
Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ?
2200x + 4000 ( đồng )
Nam có 25000đ hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có?
2200x + 4000 Ê 25000
Ta nói hệ thức 2200x + 4000 Ê 25000 là một bất phương trình một ẩn.
Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình này ?
Vế trái : 2200x + 4000 ; Vế phải : 25000
Theo em trong bài toán này x có thể là bao nhiêu?
x = 9 hoặc x = 8 hoặc x = 7 .......
Tại sao x có thể bằng 9 ( x = 8 , x = 7 .....)
x có thể bằng 9 vì x = 9 thì số tiền Nam phải trả là 2200.9 + 4000 = 23500 < 25000
Ta nói x = 9, x = 8 …. là nghiệm của Pt
x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? tại sao?
x = 10 không là nghiệm của bất phương trình
vì khi thay x = 10 vào bất phương trình ta được:
2200.10 + 4000 = 15000 Ê 25000 là một khảng định sai (hay x = 10 không thoả mãn bất phương trình )
Cho HS làm ?1 ( SGK - Tr. 41 ) ( GV treo bảng phụ )
Trả lời câu a
Vế trái : x2 ; Vế phải : 6x - 5
Cho HS thảo luận nhóm câu b
Mỗi nhóm kiểm tra với một số
Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét
Giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình (SGK - Tr. 41 )
Lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng dấu “ ( ” , bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được.
áp dụng làm ?2 ( SGK - Tr. 42 )
Hãy cho biết vế trái ; vế phải của bất phương trình x > 3
Bất phương trình x > 3 có vế trái : x, vế phải: 3
Tương tự với bất phương trình 3 < x, phương trình x = 3
Vế trái: 3 ; Vế phải: x. Tập nghiệm: {x/x >3}
Vế trái: x ; Vế phải: 3 .Tập nghiệm : S = {3}
Cho bất phương trình x ³ 3 hãy cho biết tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ?
{ x | x ³ 3 }
Lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3 thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng dấu “ [ ”, ngoặc quay về phần trục số nhận được
Cho bất phương trình x Ê 7, hãy cho biết tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Trả lời như bên
Cho HS hoạt động theo nhóm trong 5 phút.
Nhóm 1 + 2 thực hiện ?3
Nhóm 3 + 4 thực hiện ?4
Sau 5 phút: Đại diện các nhóm lên trình bày sau đó các nhóm khác nhận xét
Qua các ví dụ và các ?3, ?4 các em cần nhớ
Kiến thức sau ( GV đưa ra bảng phụ )
Bất PT
Tập nghiệm
BD trên trục số
x< a
{ x | x < a }
xÊ a
{ x | x Ê a }
x> a
{ x | x > a }
x³ a
{ x | x ³ a }
Thế nào là 2 bất phương trình tương đương? để trả lời ta chuyển sang phần tiếp theo.
Ycầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk 42?
Nghiên cứu
Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương
Tự đưa ra
1. Mở đầu. (15’)
* Bài toán : (Sgk - Tr. 41)
Kí hiệu số quyển vở bạn Nam có thể mua là x thì x thoả mãn hệ thức:
2200x + 4000 Ê 25000
Ta nói hệ thức:
2200x + 4000 Ê 25000 là một bất phương trình với ẩn là x
Vế trái : 2200x + 4000
Vế phải : 25000
* Thay x = 9 vào
2200x + 4000 Ê 25000 ta được
2200.9 + 4000 Ê 25000 là một khảng định đúng ị x = 9 là một nghiệm của bất phương trình
* Thay x = 10 vào
2200x + 4000 Ê 25000 ta được
2200.10 + 4000 Ê 25000 là khảng định sai ị x = 10 không phải là nghiệm của bất phương Trìng
( SGK - Tr. 41 )
Giải:
Nếu ta gọi: x2 6x – 5 (1)
a. Vế trái : x2 ; Vế phải : 6x - 5
b. * Với x = 3, thay vào (1) ta được:
32 Ê 6.3 - 5 là một khẳng định đúng vì: ( 9 < 13 ) ị x = 3 là một nghiệm của (1)
* Với x = 5, thay vào (1) ta được:
52 Ê 6.5 - 5 là một khẳng định đúng vì:
( 25 = 25 ) ị x = 5 là một nghiệm của(1)
* Với x = 6, thay vào (1) ta được:
62 Ê 6.6 - 5 là một khảng định sai vì:
36 > 31 ị x = 6 không là nghiệm của(1)
Vậy các số 3; 4; 5 là nghiệm của (1), còn 6 không là nghiệm của (1).
2. Tập nghiệm của bất phương trình.
(15’)
* Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình .
- Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
* Ví dụ 1 : SGK - Tr. 42
( SGK - Tr. 42 )
Giải:
* Bất phương trình x > 3 có :
Vế trái : x ; Vế phải: 3
Tập nghiệm : { x / x > 3 }
* Bất phương trình 3 < x có :
Vế trái : 3 ; Vế phải: x
Tập nghiệm : { x / x > 3 }
* Phương trình x = 3 có :
Vế trái : x ; Vế phải: 3
Tập nghiệm : S = {3 }
*. Ví dụ 2 : SGK - Tr. 42
Tập nghiệm của bất phương trình
đó là tập hợp tất cả các số nhỏ hơn hoặc bằng 7. Kí hiệu : { x | x Ê 7 }
( SGK - Tr. 42 )
Giải:
Bất phương trình x ³ -2
Tập nghiệm : { x | x ³ -2 }
( SGK - Tr. 42 )
Giải:
Bất phương trình x < 4
Tập nghiệm : { x | x < 4 }
3. Bất phương trình tương đương
(5’)
* Khái niệm : SGK - Tr. 42
* Kí hiệu : Û (tương đương)
* Ví dụ: (Sgk Tr 42)
3. Luyện tập - Củng cố (7’)
GV: Ycầu hai học sinh lên bảng mỗi em thực hiện một bài 17, 18 Tr 43? Các Hs ở dưới thực hiện ra nháp sau đó nhận xét và bổ xung nếu có.
Hs: Thực hiện
* Bài tập 17 (SGK - Tr. 43 )
a, x Ê 6 c, x ³ 5 b, x > 2 d, x < -1
* Bài tập 18 (SGK - Tr. 43 )
Gọi vận tốc của ôtô phải đi là x (km/h)
( x > 0 ). Theo đầu bài ta có bất phương trình : 7 + < 9
( Hoặc ( 9 - 7 )x > 50 )
4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học bài theo vở ghi + Sgk
- Làm các bài tập 15,16 Tr 43.
- Đọc và chuẩn bị bài mới “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 61. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I. mục tiêu.
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phươngtrình đơn giản
- Học sinh biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
2. Kỹ năng: Biết cách giải bất phương trình.
3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục hs tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và hai quy tắc biến đổi bất phương trình, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: - Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
*. Câu hỏi: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:
a, x < 4 b, x ³ 1
ở mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó?
*. Đáp án:
5 điểm: a, x < 4 có tập nghiệm { x | x < 4 }. Một nghiệm của bất phương trình x = 3
5 điểm: b, x ³ 1 có tập nghiệm { x | x ³ 1 }. Một nghiệm của bất phương trình x = 1
*. Đặt vấn đề: (1’) ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về bất phương trình vậy thì bất phương trình bậc nhất có dạng như thế nào? và cách giảI cảu chúng ra sao thì ta vào bài hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Gv
Gv
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Gv
?
Hs
Gv
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Trước tiên chung ta cùng tìm hiểu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Yc Hs nghiên cứu thông tin Sgk Tr 43?
Nghiên cứu.
Hãy nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Nêu định nghĩa.
Đó chính là nội dung định nghĩa (SGK - Tr. 43
Chốt lại : ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn ( hệ số a ) phải khác 0
Treo bảng phụ nội dung ?1 Tr 43
HS đọc nội dung yêu cầu ?
Đọc
Ycầu Hs đứng tại chỗ đưa ra đáp án?
Thực hiện
Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ?
Hai quy tắc biến đổi là : Chuyển vế - Nhân với một số
Hãy nêu lại các quy tắc đó ?
Nêu nội dung quy tắc.
Để giải bất phương trình ta cũng có hai quy tắc : Chuyển vế - Nhân với một số. Sau đây chúng ta xét từng quy tắc :
Treo bảng phụ nội dung quy tắc chuyển vế.
Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình?
Tương tự như nhau
Cho HS nghiên cứu nội dung ví dụ 1- SGK-Tr.44
Lên trình bày ví dụ 1 (SGK -Tr. 44 )
Hãy giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Thực hiện.
Treo bảng phụ nội dung?2
Yêu cầu lớp hoạt động nhóm thực hiện ?2 trong 5 phút
Nhóm 1 + 2 thực hiện ý a
Nhóm 3 + 4 thực hiện ý b
Thực hiện
Sau 5 phút yêu cầu các nhóm đưa ra đáp án và nhận xét.
Nhận xét
Đưa ra nội dung quy tắc bằng bảng phụ
Đọc nội dung quy tắc (SGK - Tr. 44 )
Khi áp dụng qui tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ?
..... Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều với bất phương trình đó.
Cả lớp nghiên cứu ví dụ 3 trong SGK - Tr. 45
Một em lên bảng trình bày - dưới lớp làm vào vở
Một Hs lên bảng giải bất phương trình -x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ?
Thực hiện.
Áp dụng làm ?3 (SGK - Tr. 45 )
Hai em lên bảng trình bày - dưới lớp làm vào vở?
Thực hiện
Lưu ý HS: Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng cách chia hai vế của bất phương trình cho 2
2x < 24 Û 2x : 2 < 24 : 2 Û x < 12
Hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình ở phần a và b?
Thực hiện
Ngoài cách trên ta có thể chứng minh theo cách khác như sau : Cộng (-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7
ta được x + 3 - 5 < 7 - 5 Û x - 2 < 2
- ở câu b ngoài cách chứng minh hai bất phương trình có cùng tập nghiệm, ta có thể làm như sau: Nhân cả hai vế của bất phương trình 2x < -4 với và đổi chiều sẽ được bất phương trình thứ hai.
1. Định nghĩa: (10’)
* Định nghĩa : (Sgk - Tr. 43)
( SGK - Tr. 43 )
Giải:
2x - 3 < 0 ; 5x - 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn ( theo định nghĩa ).
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. (25’)
a, Quy tắc chuyển vế:
*. Quy tắc: (SGK - Tr. 43)
* Ví dụ 1 : (Sgk Tr 44)
* Ví dụ 2 : ( SGK - Tr. 44 )
Giải:
Ta có : 3x > 2x + 5
Û 3x - 2x > 5 (Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x )
Û x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > 5 }
( SGK - Tr. 44 )
Giải:
a. Ta có : x + 12 > 21
Û x > 21 – 12 Û x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
{ x | x > 9 }
b. Ta có : -2x > -3x – 5
Û -2x + 3x > -5 Û x > -5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
{ x | x > -5 }
b. Quy tắc nhân với một số.
*. Quy tắc: (SGK - Tr. 44)
* Ví dụ 3 : (Sgk Tr 45)
* Ví dụ 4 : (SGK - Tr. 45)
Giải:
Ta có -x < 3 Û -x . ( -4 ) < 3.(-4 )
Û x > -12. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > -12 }
( SGK - Tr. 45)
Giải:
a. Ta có: 2x < 24 Û 2x. < 24.
Û x < 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x < 12 }
b. Ta có : -3x < 27
Û -3x. < 27.
Û x > -9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > -9 }
( SGK - Tr. 45)
Giải:
a. x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
Ta có : x + 3 < 7 Û x < 4
x - 2 < 2 Û x < 4
ị x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm.
b. 2x 6
Ta có: 2x < -4 Û x < -2
-3x > 6 Û x < -2
ị 2x 6. Vì có cùng tập nghiệm suy ra hai bất phương trình tương đương.
3. Củng cố. (3’)
Gv: ? Hãy nêu định nghĩa và hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
Hs: Trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học bài theo vở ghi + Sgk
- Xem trước các bài tập.
- Nghiên cứu các phần tiếp theo của bài.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 62. Bất phương trình bậc nhất một ẩn ( Tiếp )
I. mục tiêu.
1. Kiến thức: - Củng cố các quy tắc biến đổi bất phương trình
2. Kỹ năng: - Học sinh biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: - Tự tin, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: - Ôn lại hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a. Câu hỏi : - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình ? Chữa bài tập 19c, d ( SGK - Tr. 47 )
b. Đáp án:
3 điểm: *. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
7 điểm: *. Chữa bài tập 19c, d ( SGK - Tr. 47 )
c. Ta có: -3x > -4x + 2 Û -3x + 4x > 2 Û x > 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : { x | x > 2 }.
d. 8x + 2 < 7x - 1 Û 8x - 7x < -1 - 2 Û x < -3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : { x | x < -3 }.
*. Đặt vấn đề: (1’) ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với bất phương trình bậc nhất một ẩn, vậy thì muốn giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên ta vào bài hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoat động của thầy và trò
Phần ghi bảng
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Yc
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Hs
?
Hs
Gv
Hs
?
Hs
Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
Thực hiện
Để giải được bất phương trình này ta đã sử dụng những quy tắc nào ?
Hai quy tắc : Chuyển vế , nhân với một số
Đọc đề bài ?5 (SGK-Tr.46).
Đọc nội dung
Cho HS thảo luận theo nhóm
Làm theo nhóm - Nhận xét đánh giá
Đưa ra nội dung chú ý Sgk Tr 46.
Các em nghiên cứu tiếp ví dụ 6 - Một HS lên bảng trình bày - HS cả lớp trình bày lại vào vở ?
Thực hiện.
Để giải bất phương trình: -4x + 12 < 0 ta làm như thế nào?
……….
Tiếp theo chúng ta cùng nghiên cứu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0, ax + b Ê 0
ax + b ³ 0.
Ycầu Hs nghiên cứu ví dụ 7 Sgk Tr 46 trong 2 phút?
Nghiên cứu.
Để giải bất phương trình:3x+5< 5x – 7 ta thực hiện như thế nào?
Trả lời.
Ycầu đọc nội dung ?6 ?
Đọc nội dung.
Ycầu lớp hoạt động nhóm thực hiện nội dung trong 5 phút
Thực hiện.
Sau 5 phút yêu cầu Hs đưa ra đáp án và nhận xét.
Thực hiện
1. Định nghĩa
2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
(15’)
* Ví dụ 5 : (Sgk - Tr. 45)
Giải:
( SGK - Tr. 46 )
Giải:
Ta có : -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 ( Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu )
Û -4x : (- 4) > 8 : (- 4) ( Chia hai vế cho - 4 và đổi chiều)
Û x > - 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x > -2 }
* Chú ý : (SGK - Tr. 46)
* Ví dụ 6 : (SGK - Tr. 46)
Giải:
Ta có : - 4x + 12 < 0
Û 12 < 4x
Û 12 : 4 < 4x : 4
Û 3 < x
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 3
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + bÊ 0;ax + b³ 0 (13’)
*. Ví dụ 7: (Sgk Tr 46)
( Sgk - Tr. 46 )
Giải:
Ta có: -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
Û - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2
Û - 0,6x > - 1,8 Û x < 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3
3. Luyện tập củng cố. (10’)
Gv: Ycầu 2 Hs lên bảng thực, một em thực nội dung bài 23, một em thực hiện bài 26.
Hs: Thực hiện.
* Bài tập số 23 ( SGK - Tr. 47 )
a. Ta có : 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > 1,5
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1,5
b. Ta có : 3x + 4 < 0 Û 3x < -4 Û x <
Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
c. Ta có 4 - 3x Ê 0 Û 3x < -4 Û x ³
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ³
* Bài tập số 26 ( SGK - Tr. 47 )
a. { x | x Ê 12 }
Ví dụ : x - 12 Ê 0
2x Ê 24
x - 2 Ê 10 x 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x 12
b. { x | x ³ 8 }
Ví dụ : x - 8 ³ 0
2x ³ 16
3x - 24 ³ 0 x ³ - 8 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x ³ - 8
4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học bài theo vở ghi + Sgk
- Làm các bài tập 22 đến 25 Trang 47.
- Tiết sau luyện tập.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 63. Luyện tập
I. mục tiêu.
1. Kiến thức: - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
2. Kỹ năng: - Vận dụng tốt cách giải vào thực hiện các bài tập.
3. Thái độ: - Tự tin, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu.
2. Học sinh: Ôn lại hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
a. Câu hỏi. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
a, 2x - 1 > 5 b, 3x - 2 < 4
b. Đáp án.
5 điểm : a, 2x - 1 > 5 Û 2x > 5 + 1 Û 2x > 6 Û x > 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x > 3.
5 điểm : b, 3x - 2 < 4 Û 3x < 4 + 2 Û 3x < 6 Û x < 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < 2
*. Đặt vấn đề: (1’) Để nắm chắc hơn nữa về cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn chúng ta vào bài hôm nay.
2. Phần luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Yc
Yc
Gv
?
Yc
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Yc
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Tương tự như giải phương trình , để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào ?
Ta phải nhân hai vế của bất PT với 3.
Hãy thực hiện
Lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Cho HS hoạt động theo nhóm các câu:
b, c, d trong 5 phút
Kiểm tra các nhóm làm việc
Sau 5 phút
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm nhận xét bài làm của bạn
Giải các bất phương trình
a,
Hướng dẫn HS làm bước khử mẫu
Một em lên bảng làm tiếp
Tương tự giải bất phương trình sau:
b, + 8
Lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Thực hiện.
Treo bảng phụ nội dung bài tập
Tìm sai lầm trong các lời giải sau:
a, Giải bất phương trình -2x > 23
Ta có : -2x > 23 Û x > 23 + 2 Û
Û x > 25
Vậy nghiệm của bất PT là : x > 25
b, Giải bất phương trình -
Ta có : -
Û Û x > -28
Vậy nghiệm của bất Pt là : x > -28
Trả lời
Treo bảng phụ nội dung BT 30 Tr 48
Đọc nội dung - Cả lớp nghiên cứu
Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x tờ.
ĐK : x nguyên dương
Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
Tổng số có 15 tờ giấy bạc , vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x
Hãy lập bất phương trình của bài toán
5000x + 2000.(15 - x) Ê 70000
Giải bất phương trình
x Ê
Vậy x nhận những giá trị nào ?
Từ 1 đến 13
1. Bài tập số 31 ( SGK - Tr. 48 ) (8’)
a. Ta có : > 5 Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15 Û - 6x > 0 Û x < 0
Vậy nghiệm của bất Pt là: x < 0
b. Ta có : - 4
Vậy nghiệm của bất Pt là : x > - 4
c. Ta có:
Û 3(x - 1) < 2(x - 4) Û 3x - 3 < 2x - 8 Û 3x - 2x < -8 + 3 Û x < -5
Vậy nghiệm của bất Pt là: x < -5
d. Ta có:
Û 5(2 - x) < 3(3 - 2x) Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < -1
Vậy nghiệm của bất Pt là : x < -1
2. Bài tập số 63 ( SBT - Tr. 47 ) (6’)
Giải
a, Ta có :
Û 2(1 - 2x) - 16 < 1 - 5x
Û 2 - 4x - 16 < 1 - 5x
Û -4x + 5x < 1 + 16 - 2
Û x < 15
Vậy nghiệm của bất Pt là : x < 15
b. Ta có : + 8
Û 3(x - 1) - 12 > 4(x + 1) + 96
Û 3x - 3 - 12 > 4x + 4 + 96
Û 3x - 4x > 100 + 12 + 3
Û -x > 115 Û x < -115
Vậy nghiệm của bất Pt là : x < -115
3. Bài tập số 34 ( SGK - Tr. 49 ) (5’)
a. Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2
b. Sai lầm là khi nhân hai vế của bất phương trình với - đã không đổi chiều bất phương trình
4. Bài tập số 30 ( SGK - Tr. 48 ) (8’)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x ( tờ )
ĐK : x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x ( tờ )
Theo đầu bài ta có bất phương trình
5000x + 2000.(15 - x) Ê 70000
Û 5000x - 2000x + 30000 Ê 70000
Û 3000x Ê 40000
Û x Ê Û x Ê
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13. Vậy số tờ giấy bạc loại
5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ
3. Luyện tập củng cố. (1’)
Gv:? Hãy nêu các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Hs: Trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học bài theo vở ghi + Sgk
- Làm các bài tập 29 – 32 Tr 48.
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”.
--------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64. phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng | ax| và dạng |a + x|
2. Kỹ năng: - Học sinh biết giải một số bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng
|ax| = cx + d và dạng | a + x| = cx + d.
3. Thái độ: Tự tin, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
2. Học sinh: - Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a . Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*. Đặt vấn đề: (1’) Muốn giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên ta vào bài hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Hs
?
Hs
Gv
Yc
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Hs
Yc
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
Gv
Hs
Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt
đối của một số a .
Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa :
Tìm | 12 | = ? ; | 0 | = ? ; = ?
| 12 | = 12 ; | 0 | = 0 ; =
Cho biểu thức | x - 3 |. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi :
a, x ³ 3 b, x < 3
.) Nếu x ³ 3 ị x - 3 ³ 0
ị | x - 3 | = x - 3
.) Nếu x < 3 ị x - 3 < 0
ị | x - 3 | = -(x - 3) = 3 - x
Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm .
Tương tự xét ví dụ 1- SGK - Tr.50
Hai em lên bảng trình bày - Dưới lớp làm vào vở?
Thực hiện.
Áp dụng là ?1( SGK - Tr.50 )
Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày
Lời giải - Cả lớp nhận xét
Giải phương trình sau :
| 3x | = x + 4
Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp :
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm
Hướng dẫn HS cách giải
Giải phương trình | x - 3 | = 9 - 2x
Cần xét những trường hợp nào ?
Hai trường hợp :
x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0
Hãy giải phương trình này trong từng trường hợp ?
Lên bảng
x = 4 có nhận được không ?
Có thoả mãn ĐK x ³ 3
x = 6 có nhận được không ?
Không vì không thoả mãn ĐK
x < 3 . Loại
Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình?
S = { 4 }
Giải các phương trình sau :
| x + 5 | = 3x + 1
| -5x | = 2x + 21
Ycầu lớp hoạt động nhóm thực hiện bài tập
Nhóm 1 + 2 thực hiện ý a
Nhóm 3 + 4 thực hiện ý b
Thời gian thực hiện là 5 phút
Sau 5 phút
Ycầu các nhóm đưa ra đáp án và nhận xét.
Thực hiện theo sự chỉ đạo của giáo viên.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. (12’)
*. Giá trị tuyệt đối của một số a
kí hiệu: | a |
*
File đính kèm:
- Giao an Dai so lop 8 Cuc Chuan tu tiet 60 den het nam hoc theo mau moi nhat cua Bo GD DT.doc