Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS An Hoá

I. MỤC TIÊU CHƯƠNG:

 * Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:

· Hiểu được khái niệm phương trình (một biến) và các khái niệm liên quan như: nghiệm và tập hợp nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất.

· Hiểu và vận dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích, ), biết sử dụng đúng chỗ, đúng lúc kí hiệu .

· Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về dạng bậc nhất, phương trình tích, phương trình có ẩn ở mẫu).

· Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại phương trình dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn).

* Về hình thức dạy học: GV sáng tạo, thay đổi các phương pháp, hình thức dạy học như: tổ chức cho HS học theo nhóm, tổ, thảo luận, phù hợp với đối tượng HS và điều kiện cho phép.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Bảng phụ ghi nội dung SGK.

- Bảng nhóm.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Trực quan.

- Quy nạp toán học.

- Dạy học khám phá.

- Tự học ở học sinh.

 

doc52 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS An Hoá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU CHƯƠNG: * Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau: Hiểu được khái niệm phương trình (một biến) và các khái niệm liên quan như: nghiệm và tập hợp nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất. Hiểu và vận dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích,…), biết sử dụng đúng chỗ, đúng lúc kí hiệu . Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về dạng bậc nhất, phương trình tích, phương trình có ẩn ở mẫu). Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại phương trình dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn). * Về hình thức dạy học: GV sáng tạo, thay đổi các phương pháp, hình thức dạy học như: tổ chức cho HS học theo nhóm, tổ, thảo luận,… phù hợp với đối tượng HS và điều kiện cho phép. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Bảng phụ ghi nội dung SGK. - Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Trực quan. - Quy nạp toán học. - Dạy học khám phá. - Tự học ở học sinh. IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: - Tiết 43 : Bài 1 Mở đầu về phương trình. - Tiết 44 : Bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. - Tiết 45 : Bài 3 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Tiết 46 : Luyện tập. - Tiết 47 : Bài 4 Phương trình tích. - Tiết 48 : Luyện tập. - Tiết 49 : Bài 5 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. - Tiết 50 : Bài 5 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiếp theo). - Tiết 51 : Luyện tập. - Tiết 52 : Bài 6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Tiết 53 : Bài 7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo). - Tiết 54 : Luyện tập. - Tiết 55 : Luyện tập. - Tiết 56 : Ôn tập chương III. - Tiết 57 : Ôn tập chương III (tiếp theo). - Tiết 58 : Kiểm tra chương III. Tuần 20 – Tiết 43 Ngày soạn: Ngày dạy: §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được các khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình (chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình) hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Cẩn thận, linh hoạt trong việc vận dụng tính chất vào bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : soạn bài, bảng phụ, bảng nhóm. HS : chuẩn bị bảng nhóm, quy tắc chuyển vế, các bài toán tìm x. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP: KTBC(3’): Giáo viên giới thiệu những nội dung cơ bản: Mở đầu quy tắc chuyển vế (cần xem lại quy tắc chuyển vế). Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Phương trình tích (cần xem lại phân tích đa thức thành nhân tử). Phương trình chứa ẩn ở mẫu (cần xem lại tìm điều kiện của biến để phân thức xác định, quy đồng mẫu thức). - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG 12’ 5’ 5’ 7’ 15’ Hoạt động 1: Giới thiệu phương trình một ẩn. Giáo viên viết hệ thức lên bảng: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Đây là phương trình với ẩn số là x (hay biến x). Yêu cầu học sinh làm ?1 Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa chữa. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ?2. Yêu cầu học sinh làm ?2. Học sinh nêu cách làm. Gọi học sinh thực hiện trên bảng. Bao quát lớp hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trung bình, yếu. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Giáo viên giới thiệu x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. ? Để kiểm tra một số a phải hay không phải là nghiệm của một phương trình hay không ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh đọc ?3. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Học sinh thảo luận và trình bày trên bảng nhóm. Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. Giáo viên trưng bày bài toán trắc nghiệm: Tìm nghiệm và cho biết số nghiệm của các phương trình sau: Yêu cầu học rút ra số lượng nghiệm trong bài toán. Giáo viên giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 2: Tiếp cận giải phương trình. Giáo viên giới thiệu tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và kí hiệu là S. Giáo viên trưng bày ?4. Yêu cầu học sinh đọc ?4. Học sinh làm ?4. Giáo viên lưu ý học sinh thường sai phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = {}. Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm phương trình tương đương. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát phương trình (1), (2) và nhận xét về tập nghiệm của hai phương trình này. Giáo viên khẳng định đó là hai phương trình tương đương. ? Hai phương trình như thế nào được gọi là tương đương? Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Giáo viện trưng bày bài 1. Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Học sinh nhắc lại cách kiểm tra một số có là nghiệm của một phương trình hay không? Gọi học sinh lên bảng kiểm tra có là nghiệm của từng phương trình hay không. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Giáo viên treo đề. Học sinh đọc đề vài lần. Giáo viên yêu cầu học sinh thế giá trị của x bất kỳ. Lưu ý cách ghi tập nghiệm của học sinh (tránh sai S = {R}). Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh lên bảng nối và giải thích. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hai phương trình tương đương. Gọi học sinh lên bảng trình bày. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Học sinh quan sát hệ thức: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Học sinh lắng nghe khái niệm phương trình. Học sinh chỉ vế trái, vế phải của pt. Phương trình ẩn y: 3y + 2 = 5(y + 1). Phương trình ẩn u: 3 + 5u = 7 – 5u2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Giải Khi x = 6 thì: VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17. VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 3.5 + 2 = 17. Vậy x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Khi thế a vào phương trình làm cho hai vế của phương trình: . Bằng nhau à a là nghiệm của phương trình. . Không bằng nhau à a không là nghiệm của phương trình. Phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x. a/ Khi x = - 2 thì: VT = 2(x + 2) – 7 = 2(-2 + 2) – 7 = - 7 VP = 3 – x = 3 + 2 = 5. Vậy x = - 2 không là nghiệm của phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x. b/ Khi x = 2 thì: VT = 2(x + 2) – 7 = 2(2 + 2) – 7= 1. VP = 3 – x = 3 – 2 = 1. Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x. Bài toán: Tìm nghiệm và cho biết số nghiệm của các phương trình sau: a/ x = 5. b/ x2 = 4 (1). c/ x2 – 4 = 0 (2). d/ x2 = -9. Hãy điền vào chỗ trống (……). a/ Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}. b/ Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = . x2 = 4 (1) x2 – 4 = 0 (2) Hai tập nghiệm hoàn toàn giống nhau Hai phương trình x2 = 4, x2 – 4 = 0 tương đương. Hai phương trình được gọi là tương đ khi chúng có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu: x2 = 4 x2 – 4 = 0 Bài 1: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó hay không? a/ 4x – 1 = 3x – 2 à x = -1 có. b/ x + 1 = 2(x – 3) à x = - 1 không. c/ 2(x + 1) + 3 = 2 – x à x = - 1 có. Bài 3: Phương trình x + 1 = 1 + x có vô số nghiệm. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = R. Bài 4: Nối mỗi phương trình với các nghiệm của nó. * 3(x - 1) = 2x – 1 (1) - 1 * (2) 2 * x2 – 2x – 3 = 0 (3) 3 Bài 5: Hai phương trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương nhau không? Vì sao? Giải x = 0 x(x – 1) = 0 Vậy x = 0 và x(x - 1) = 0 không tương đương. 1. Phương trình một ẩn. 2. Giải phương trình. 3. Hai phương trình tương đương: Hai phương trình gọi là tương đ nếu có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu: x2 = 4 x2 – 4 = 0 3. Công việc ở nhà(3’): - Học bài theo sgk, vận dụng làm bài tập 2. - Chuẩn bị bài mới: . Đọc và làm trước các?. . Xem lại quy tắc chuyển vế. . Xem lại các bài toán tìm x (đó là những phương trình). IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần 20 – Tiết 44 Ngày soạn: Ngày dạy: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: Học sinh cần nắm được: - Khái niệm phương trình bậc nhất một (ẩn). - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân (chia) và vận dụng thành thạo chúng vào giải bài phương trình bậc nhất. - Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : soạn bài, bảng phụ ghi nội dung bài 7, nội dung KTBC, bảng nhóm. HS : chuẩn bị bảng nhóm, quy tắc chuyển vế, các bài toán tìm x. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP: KTBC(4’): - Để kiểm tra một số a có là nghiệm của một phương trình hay không ta làm như thế nào? - x = - 2, x = 3 có là nghiệm của phương trình 2x – 6 = 0 hay không? Học sinh nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG 7’ 11’ 9’ 10’ Hoạt động 1: Giới thiệu phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo viên giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo viên yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về phương trình bậc nhất. Giáo viên yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b trong từng phương trình. Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài 7. Yêu cầu học sinh đọc đề bài 7. Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của sách và chỉ ra các hệ số của từng phương trình. ? Giáo viên bổ sung: Tại sao những phương trình còn lại không là phương trình bậc nhất? Vậy phương trình bậc nhất một ẩn giải như thế nào? Hoạt động 2: Tiếp cận hai quy tắc biến đổi phương trình. Yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc chuyển vế mà các em đã học. Quy tắc này vẫn đúng đối với phương trình. Yêu cầu học sinh tương tự thành quy tắc chuyển vế trong phương trình. Giáo viên đưa ví dụ: Giải phương trình: x + 2 = 0 x = 0 – 2 x = – 2. Gọi 3 học sinh cùng thực hiện ?1. Giáo viên bao quát lớp, lưu ý học sinh trung bình yếu thường đổi dấu tất cả các hạng tử. Yêu cầu học sinh giải thích bài làm của mình. Học sinh bên dưới nhận xét, thắc mắc. ? Ta chỉ đổi dấu cho hạng tử nào bị chuyển vế. Giáo viên yêu cầu học sinh giải phương trình ở phần KTBC: 2x – 6 = 0 (nghiệm là 3). 2x = 6 .2x = 6. x = 3. Hoặc: 2x – 6 = 0 2x : 2 = 6 : 2 x = 3 Trong quy tắc nhân và chia các em cần gạch chân những từ quan trong nào? Yêu cầu ba học sinh hoạt động cá nhân, lên bảng trình bày ?2. Yêu cầu học sinh nêu kiến thức đã áp dụng và phát biểu kiến thức ấy. Giáo viên bao quát lớp giúp đỡ học sinh yếu làm bài. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 3: Tiếp cận cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo viên thông báo khi sự dụng quy tắc chuyển, quy tắc nhân, chia ta được phương trình tương đương. Giáo viên trưng bày ví dụ: Giải phương trình: 5x – 15 = 0 5x = 15 x = 5. Vậy pt có tập nghiệm Yêu cầu học sinh quan sát bài ví dụ và tổng quát thành cách giải cho phương trình bậc nhất ax + b = 0. Vậy phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? Yêu cầu học sinh thực hiện ?3. Gọi hai học sinh cùng lên bảng thực hiện. Phát biểu quy tắc đã áp dụng. . Quy tắc chuyển vế. . Quy tắc chia. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Giáo viên đưa ra thêm: – 0,5x + 2,4 = 0 – 0,5x = -2,4 x = -2,4.(-2) x = 4,8 Vậy pt có tập nghiệm là Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại điểm lưu ý trong: . Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. . Quy tắc cộng. . Quy tắc nhân (chia). Yêu cầu học sinh đọc bài 8. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện cùng lúc bài tập 8. Những phương trình mà những hạng tử là những đơn thức đồng dạng thì chúng ta thu gọn (gom) những đơn thức đồng dạng lại. Học sinh nêu những nhận xét, thắc mắc, sửa chữa. Học sinh lắng nghe. Học sinh lặp lại khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn vài lần. Các phương trình bậc nhất một ẩn: * 5x – 7 = 0 à a = 5, b = -7. * -8x + 9 = 0 à a = -8, b = 9. * à a = , b = 1. Bài 7: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:.. * Các phương trình bậc nhất: a/ 1 + x = 0 (a = 1, b = 1). c/ 1 – 2t = 0 (a = -2, b = 1). d/ 3y = 0 (a = 3, b = 0). * Các phương trình không là phương trình bậc nhất: b/ x + x2 = 0 vì có x2. e/ 0x – 3 = 0 vì a = 0. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của hạng tử đó ( cộng thành trừ, trừ thành cộng). Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đó. Học sinh lắng nghe và theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Giải các phương trình: a/ x – 4 = 0 x = 0 + 4 x = 4. Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4} Vậy phương trình có tập nghiệm S = c/ 0,5 – x = 0 0,5 = x x = 0,5. Vậy phương trình có tập nghiệm S = {0,5} Học sinh quan sát bài giải và rút ra quy tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế cho cùng một số khác 0. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Học sinh lặp lại vài lần. Học sinh quan sát và rút ra quy tắc chia: Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Học sinh nhận xét, sửa chữa. Học sinh lặp lại vài lần. Giải các phương trình sau: Vậy Vậy Vậy Học sinh cùng thực hiện: 5x – 15 = 0 5x = 15 x = 5. Phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ax = – b Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có duy nhất một nghiệm là Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 Giải – 0,5x + 2,4 = 0 – 0,5x = -2,4 x = 2,4:0,5 x = Vậy pt có tập nghiệm là Có dạng ax + b = 0 trong đó Cộng (trừ) cả hai vế cho cùng một số. Nhân (chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. Bài 8: Giải các phương trình sau: b/ 2x + x + 12 = 0 4x = 20 3x = -12 x = 5 x = - 4. Vậy Vậy c/ x – 5 = 3 – x d/ 7 – 3x = 9 – x x + x = 3 + 5 -3x + x = 9 – 7 2x = 8 -2x = 2 x = 4 x = -1 Vậy Vậy 1. Phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a. Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đó. b. Quy tắc nhân với một số: * Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế cho cùng một số khác 0. * Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ax = – b Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có duy nhất một nghiệm là 3. Công việc ở nhà(4’): - Học bài theo sách giáo khoa, vận dụng tính chất thành thoạ. - Làm các bài tập: . Bài 6:a/ Thế theo công thức. b/ Sử dụng S = 20 và lưu ý phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 với . Bài 9: Vận dụng quy tắc bình thường (làm tròn đến phần hàng trăm tức là 2 chữ số thập phân). - Chuẩn bị bài mới: . Xem lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. . Quy đồng mẫu thức. . Đọc trước bài học 2 và chuẩn bị các ?. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần 21 – Tiết 45 Ngày soạn: Ngày dạy: §3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân (chia). - Học sinh nắm được các phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.s - Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : soạn bài, bảng phụ ghi nội dung các ví dụ mẫu, bài 10, 13. HS : chuẩn bị bảng nhóm, quy tắc dấu ngoặc, quy đồng mẫu thức, các quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng, nhân. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP: KTBC(5’): - Giải phương trình: – 6x – 12 = 0. - Phát biểu kiến thức mà em đã vận dụng. Học sinh nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG 8’ 6’ 15’ 9’ Hoạt động 1: Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Giáo viên trưng bày ví dụ 1. Giáo viên cùng học sinh thực hiện lại ví dụ 1. Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các bước làm trong ví dụ 1. Giáo viên trưng bày ví dụ 2. Tổ chức lớp tương tự như ví dụ 1. Gọi học sinh giải thích từng bước làm. Hãy quan sát từng bước làm để rút ra các bước làm trong hai ví dụ trên. Yêu cầu học sinh đọc ?1. Yêu cầu học sinh làm ?1. Hoạt động 2: Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (dạng không có mẫu). Yêu cầu học sinh đọc bài 11. Yêu cầu học sinh nêu cách làm cụ thể cho bài 11. Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. Gọi hai học sinh lên bảng thực hành Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 3: Giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (dạng có mẫu). Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ 3. Yêu cầu học sinh giải thích lại ví dụ 3. Yêu cầu hcọ sinh làm ?2. Gọi học sinh trình bày. Giáo viên bao quát lớp giúp đỡ học sinh trung bình yếu làm bài tập. Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa chữa. Giáo viên trưng bày các ví dụ 4, 5, 6 Qua ví dụ rút ra cho học sinh các cách ghi tập nghiệm khi tập nghiệm là vô nghiệm, vô số nghiệm. Yêu cầu học sinh đọc bài 12. 4 nhóm cùng làm câu a, b. Chọn bảng trưng bày. Yêu cầu học sinh giải thích bài làm của mình. Học sinh nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. Lưu ý cho học sinh quy đồng những biểu thức có mẫu là 1. Học sinh hoạt động nhóm trong 3’. Hoạt động 4: Tìm chỗ sai trong bài giải. Yêu cầu học sinh đọc bài 10. Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn bài 10. Bạn đã làm vận dụng quy tắc nào, có đảm bảo quy tắc chưa? Khắc phục như thế nào? ? Cần có thêm phần kết luận. Yêu cầu học sinh đọc bài 13. Yêu cầu học sinh nhận xét. Bạn vận dụng quy tắc nào? Bạn đã chia cho gì? Phát biểu quy tắc chia. Có bạn nào làm cách khác không? Giáo viên gợi ý cho học sinh làm theo nhân phân phối. ? Không được phép chia hai vế cho cùng một biến vì có thể làm mất nghiệm à sai kết quả của bài toán. Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Vậy pt có tập nghiệm là Ví dụ 2: Giải phương trình: 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6 +15 + 4 25x = 25 x = 1 Vậy pt có tập nghiệm là * Không mẫu: . Bỏ dấu ngoặc (nếu có). . Chuyển vế. . Thu gọn và giải phương trình. * Có mẫu: . Quy đồng mẫu. . Khử mẫu. . Chuyển vế. . Thu gọn và giải phương trình. Bài 11: Giải các phương trình sau: a/ 3x – 2 = 2x - 3 3x – 2x = -3 + 2 x = -1 Vậy pt có tập nghiệm b/ 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7 0,1 – t + 0,2 = 2t – 5 – 0,7 – t – 2t = – 5 – 0,7 – 0,3 – 3t = – 6 t = 2 Vậy pt có tập nghiệm Ví dụ 3: Giải phương trình: Giải x = 4. Vậy pt có tập nghiệm Giải phương trình: Giải 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = Vậy pt có tập nghiệm Ví dụ 5: Ta có: x + 1 = x – 1x – x = -1 – 1 0x = - 2. Vậy phương trình vô nghiệm. Hay tập nghiệm của pt là Ví dụ 6: Ta có: x + 1 = x + 1x – x = 1 – 1 0x = 0. Vậy pt nghiệm đúng với mọi x Hay tập nghiệm của pt là Bài 12: Giải các phương trình: 10x – 4 = 15 – 9x 10x + 9x = 15 + 4 19x = 19 x = 1. Vậy pt có tập nghiệm là 30x + 9 = 36 + 24x + 32 30x – 24x = 68 – 9 6x = 59 x = Vậy pt có tập nghiệm là Bài 10: Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng: a/ 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1. b/ 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 – 3 3t = 9 t = 3. Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình: x(x + 2) = x(x + 3) x + 2 = x + 3 x – x = 3 – 2 0x = 1 (vô nghiệm). * x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 – x2 + 2x – 3x = 0 - x = 0 x = 0 Vậy pt có tập nghiệm là 1. Cách giải. 2. Áp dụng. 3. Công việc ở nhà(4’): - Học bài theo sách giáo khoa, vận dụng kiến thức làm thạo hai dạng toán đã làm. - Làm các bài tập: 11, 12 (các bài còn lại). - Chuẩn bị các bài tập: . Bài 15: Hai xe gặp nhau trong trường hợp hai xe cùng chiều là xe sau theo kịp xe trước. . Bài 17,18. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần 21 – Tiết 46 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Bước đầu có ý tưởng về lập phương trình. - Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV : soạn bài, bảng phụ viết bài 15, nội dung KTBC. HS : chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước, chuẩn bị các bài tập 15, 17, 18, quy tắc dấu ngoặc. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP: KTBC(10’): HS1: - Trong ba số – 1; 2 và – 3 số nào là nghiệm đúng của mỗi phương trình sau: - Giải phương trình: 7 + 2x = 22 – 3x. HS2: Trong ba số – 1; 2 và – 3 số nào là nghiệm đúng của mỗi phương trình sau: Giải phương trình: 5x – 3 = 5x + 12. Học sinh nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 17’ 15’ Hoạt động 1: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (có sẵn). Yêu cầu học sinh đọc bài 17. Gọi học sinh đọc lại bài 17 e, g. Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu cách làm cụ thể. Trong câ

File đính kèm:

  • docGiao an DS 8 chuong III.doc