I. Mục tiêu bài học :
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Thiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, vận dụng qui tắc để giải 1 số bài toán nâng cao
- Rèn luyện tư duy logic, tính nhanh
II. Chuẩn bị của GV-HS :
- Gv : phấn màu, bảng nhóm
- Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5)
- Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm . xn = .
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 đơn thức và cộng 2 đơn thức đồng dạng
3x5. 4x5= ; 3x5+4x5=
- Hoàn thành công thức nhân một số với một tổng a(b+ c) =
2. Bài mới :
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 từ tiết 1 đến tiết 10 Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/08/2008
Tiết 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu bài học :
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Thiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, vận dụng qui tắc để giải 1 số bài toán nâng cao
- Rèn luyện tư duy logic, tính nhanh
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng nhóm
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm . xn = ...............
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 đơn thức và cộng 2 đơn thức đồng dạng
3x5. 4x5= ; 3x5+4x5=
- Hoàn thành công thức nhân một số với một tổng a(b+ c) =
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành quy tắc : (10’)
- Hs : tự đọc bài
- Gv : hướng dẫn cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
Vd : Cho đơn thức : 5x; đa thức : 3x2 – 4x+ 1 ;
Nêu các hạng tử của đa thức?
5x . (3x2 – 4x+ 1)= 5x . 3x2+ 5x.(-4x)+ 5x.1
=15x3 – 20x2+ 5x
- Hs tự phát biểu quy tắc.
- Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
Hoạt động 2: Aùp dụng : (10’)
Chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1,2 làm- x2.(5x3-x-)
Nhóm 3,4 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
* Chú ý yêu cầu Hs xác định hạng tử của đa thức trong mỗi câu
Cho nhóm 1 (3) nhận xét bài của nhóm 2 (4) và ngược lại
Quy tắc : sgk
VD :
5x . (3x2 – 4x+ 1)
= 5x . 3x2+ 5x.(-4x)+ 5x.1
=15x3 – 20x2+ 5x
Aùp dụng :
-x2.(5x3-x-) =-x2.5x3 –(-x2).x – (-x2).
=-5x5 + x3+ x2
2)
Củng cố : (17’)
1/5sgk : gọi 3 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm trong vở, Gv chấm vở 1 số Hs làm bài nhanh, nhận xét bài trên bảng và chấm điểm
2/5sgk Yêu cầu của bài toán là gì? mấy yêu cầu? (nhân-> rút gọn-> tính giá trị)
a) A=
Thay x=-6; y= 8 vào biểu thức ta được: A=
(Chú ý Hs có thể viết sai :)
3a/5sgk
a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
36x2 – 12x – 36x2+ 27x = 30
15x = 30
x = 2
4/5sgk
Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có
[2.(x+ 5)+ 10].5 – 100
=[(2x+ 10)+ 10] .5 – 100
=(2x+ 20).5-100
=10x+ 100 – 100
=10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
(Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học quy tắc và làm bài tập 5/6sgk, 1-3/3sbt
- Bt cho Hs khá, giỏi: 4-5/3sbt
- Hướng dẫn bài 5b/6sgk : xn-1.x= xn-1+1= xn
Ngày soạn : 24/08/2008
Tiết 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu bài học :
- Hs nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Hs biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
- Thực hiện nhanh các thao tác nhân các đơn thức và rút gọn đơn thức đồng dạng
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng phụ (chú ý/7sgk), bảng nhóm
Hs : bài tập và kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (10’)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Sửa bài tập 5/ 6sgk
a/ x(x – y)+ y(x –y) = x2 – xy+ xy – y2
= x2 – y2
b/ xn-1(x+ y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x+ xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
= xn-1+1+ xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1 = xn- yn
- Sửa bt 4b,5/3sbt
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
-13x = 26
x=-2
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành qui tắc (12’)
- Hs : tự đọc bài
- Gv : Hướng dẫn học sinh cả lớp làm ví dụ
- Hs : rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Gv : Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày theo chiều dọc
- Hs : đọc cách làm trong SGK trang7- Gv : sd bảng phụ để giảng lại chú ý
2. Hoạt động 2: Aùp dụng : (10’)
Chia nhóm làm áp dụng ?2 a và b
- Nhóm 1 : a
- Nhóm 2 : b
- Nhóm 3 : a (chiều dọc)
- Nhóm 4 : b (chiều dọc)
1/ Quy tắc: sgk/7
Ví dụ
(x –2)(6x2 – 5x+ 1) = x. (6x2 – 5x+ 1) – 2(6x2 – 5x+ 1)
= x.6x2 –x. 5x+ x.1+(-2). 6x2 – (-2).5x+ (-2).1
= 6x3 – 5x2+ x – 12x2+ 10x – 2 = 6x3 – 17x2+ 11x – 2
Chú ý : 6x2 – 5x+ 1
x x – 2 (bảng phụ)
- 12x2+ 10x- 2
6x3- 5x2+ x
6x3-17x2+ 11x – 2
2/ Áp dụng
a)
x2+ 3x – 5
x x+ 3
3x2+ 9x – 15
x3+3x2 - 5x
x3+6x2+ 4x – 15
b)
xy – 1
x xy – 5
- 5xy+ 5
x2y2 – xy
x2y2 – 6xy+ 5
3. Củng cố : (10’)
?3 S = D x R = (2x+ 3y) (2x – 3y)
= 4x2 – 6xy+ 6xy – 9y2
= 4x2 – 9y2
Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét
S = 4.(2,5)2 – 9.12
= 1 (m2)
7b/8sgk
Từ đó suy ra
Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Bt9/8sgk : trước khi tính giá trị nên rút gọn biểu thức
- Làm bt 10-15/9sgk
Bt 12: cần rút gọn biểu thức rồi tính giá trị
Bt 14: số tự nhiên chẵn có công thức tổng quát là 2a với
Ngày soạn : 30/08/2008
Tiết 3 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
- Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, vận dụng qui tắc vào giải một số bài toán khó
- Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sgk, phấn màu, sbt
Hs : bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Sửa bài 8/8sgk
b/ (x2 – xy+ y2) (x+ y) = x3- x2y+ xy2+ x2y – xy2 – y3 = x3+ y3
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Dạng 1 : tính nhân (1 ẩn, 2 ẩn) (11’)
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1 : 10a/sgk
Nhóm 2 : 10b/8sgk
Nhóm 3 : 7c/4sbt
Hướng dẫn Hs tiến hành nhân 2 đa thức đầu-> rút gọn-> nhân với đa thức thứ 3
Nhóm 4 : 12/8sgk
Mỗi nhóm treo bảng nhóm và đại diện lên thuyết trình cách làm, các nhóm khác theo dõi và nhận xét
Dạng 2 : tính giá trị biểu thức (8’)
tại x= 0; x=-15
(Đã rút gọn ở câu trên)
Bt thêm
Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý:
B= Tại x= 99
Hdẫn Hs : x= 99 => x+ 1= 100
Hãy thay 100= x+ 1 rồi rút gọn biểu thức
Dạng 3: (10’) Chứng minh
11/8sgk
- Gv: phương pháp làm dạng bài chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc biến?
- Hs: Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Dạng 4 : tìm x (5’)
Công thức tổng quát của một số chẵn?
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là 2a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?
Dạng 1 : tính nhân
10/8sgk
a/ (x2 – 2x+ 3) (x – 5)
= x3–2x2+3x– 5x2+10x– 15
= x3 – 7x2+ 13x – 15
b/ (x2 – 2xy+ y2) (x – y)
=x3–2x2y+xy2-x2y+2xy2-y3
= x3 – 3x2y+ 3xy2 – y3
Dạng 2 : Tính giá trị biểu thức
12/8sgk
tại x= 0 thì A =-0-15=-15
tại x=-15 thì A=-(-15)- 15= 15-15= 0
B=
Vì x= 99 => x+ 1= 100 nên
Dạng 3 :
11/8sgk
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc biến
Dạng 4 : tìm x
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là 2a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là 2a+ 2 ; 2a+ 4 ;
Tích của hai số sau là: (2a+ 2) (2a+ 4)
Tích của hai số đầu là: 2a (2a+2)
Theo đề bài ta có : (2a+ 2) (2a+ 4)- 2a (2a+2) = 192
4a2+ 8a+ 4a+ 8 –4 a2 – 4a = 192
8a = 184
2a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
3. Củng cố :(1’) nhắc lại 1 số phương pháp làm dạng bài tính giá trị biểu thức, chứng minh
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
Hoàn thành các bài tập
Làm bt 9,10/4sbt
Cho P= và Q=
a) Viết P dưới dạng một đa thức thu gọn theo luỹ thừa giảm của x
b) Với giá trị nào của a và b thì P= Q với mọi x?
(Hai đa thức P và Q là đồng nhất khi và chỉ khi mọi hệ số của các đơn thức đồng dạng chứa trong hai đa thức đó bằng nhau)
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
Ngày soạn : 31/08/2008
Tiết 4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. Mục tiêu bài học :
- Nắm được các HĐT bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí, phân biệt được các công thức
- Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng phụ ?3 và bt 18/11sgk
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
9/4sbt
Ta có a= 3m+ 1; b= 3n+ 2
=> a.b= (3m+ 1)(3n+ 2)
= 9mn+ 6m+ 3n+ 2
= 3(3mn+ 2m+ n)+ 2 (= 3k+ 2)
Vậy a.b chia cho 3 dư 2
P=và Q=
P=
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Bình phương của một tổng : (10’)- 1 Hs lên bảng làm ?1
(a+ b) (a+ b) = a2+ ab+ ab+ b2
= a2+ 2ab+ b2
=>
- Gv : nêu công thức
- Hs : Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
(A+ B)2 A2+ B2
- Hs: phát biểu bằng lời công thức
- Từng Hs lên bảng trình bày áp dụng
Bình phương của một hiệu : (10’)
- Hs: (a – b) (a – b) = a2 –ab – ab+ b2
= a2 – 2ab+ b2
- Gv : nêu công thức và hướng dẫn hs cách khai triển từ HĐT 1 (bảng phụ)
- Hs : Cần phân biệt bình phương củøa một hiệu với hiệu các bình phương
(a-b)2 a2- b2
Làm áp dụng
Hiệu hai bình phương : (10’)
- Hs lên bảng nhân
(x+y)(x-y) = x2-xy+xy-y2 = x2-y2
- Gv : nêu công thức
- Cần chú ý cho Hs rằng không có HĐT a2+b2
Làm áp dụng
1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A+ B)2 = A2+ 2AB+ B2
Áp dụng :
a/ (x+ 1)2 = x2+ 2x+ 12
= x2+ 2x+ 1
b / x2+ 4x+ 4 = (x)2+ 2.x.2+ (2)2
= (x+ 2)2
c/ 512 = (50+ 1)2
= 502+ 2.50.1+ 12
= 2500+ 100+ 1
= 2601
2/ Bình phương của một hiệu
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A- B)2 = A2- 2AB+ B2
Aùp dụng :
a/ (x- 1)2 = x2 – 2.x.1+ 12
= x2- 2x+ 1
b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y+ (3y)2
= 4x2 – 12xy+9y2
c/ 992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100.1+ (-1)2
= 10000 – 200+ 1
= 9801
3/ hiệu hai bình phương
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
A2- B2 = (A+ b) (a – b)
Áp dụng :
a/ (x+1)(x- 1) = x2 – 12
= x2-1
b/ (x – 2y)(x+ 2y) = x2 –(2y)2
= x2 – 4y2
c/ 56 . 64 = (60 – 4)(60+ 4)
= 602 – 42
= 3600 – 16
= 3584
3. Củng cố : (7’)
?7
Bt 16/11sgk (Hoạt động nhóm)
a/ x2+ 2x+ 1 = x2+ 2.x.1+ 12 = (x+ 1)2
b/ 9x2+ y2+ 6xy = (3x)2+ 2.3x.y+ y2
= (3x+ y)2
c/ 25a2+ 4b2 – 20ab = 25a2 – 20ab+ 4b2
= (5a)2 – 2.5a.2b+ (2b)2
= (5a – 2b)2
d)
Bt 18/11sgk (bảng phụ)
a) x2+ 6xy+ 9y2= (x+ 3y)2
b) x2- 10xy+ 25y2= (x- 5y)2
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc HĐT, làm bt 20-25sgk
- Chuẩn bị tiết luyện tập
Ngày soạn : 06/09/2008
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng những HĐT đó
- Tính nhanh, nhẩm chính xác
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sbt, bảng phụ 25a
Hs : kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Điền vào chỗ trống và khai triển HĐT
(A+ B)2 = .................................
a)
A2 – 2AB+ B2 = ......................
b)
.....................=(A+ B) (a – B)
c)
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Dạng 1 : Viết các biểu thức sau dưới dạng bp của một tổng hoặc một hiệu(10’)
- Hs hoạt động nhóm
Nhóm 1: 21a/12sgk
Nhóm 2: 21b/12sgk
Nhóm 3: 13b/4sbt
Nhóm 4: 13c/4sbt
Đại diện nhóm lên thuyết trình bài làm, các nhóm khác nghe và nhận xét
Dạng 2 : tính giá trị(5’)
- 4 Hs lên bảng trình bày bài 22 và 24a/12sgk
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
- Gv chỉnh sửa
Bài 24b, Hs về nhà làm tương tự
Dạng 3 : rút gọn (5’)
- 2 Hs lên bảng rút gọn
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn
- Gv chỉnh sửa
Dạng 4 : chứng minh (7’)
- Hdẫn Hs biến đổi từ vế phức tạp thành vế đơn giản
- Aùp dụng tính
- Gv nhắc nhở nếu gặp đề bài tính (a- b)2 biết a+ b= 7 và a. b= 12 thì các em phải biến đổi (a- b)2 = (a+ b)2– 4ab
Dạng 5 : tìm GTLN, GTNN (10’)
- Ta đã biết nên để tìm giá trị lớn nhất của P ta biến đổi
+ 1hằng số
Để tìm giá trị nhỏ nhất của Q ta biến đổi
+ 1 hằng số = 1 hằngsố – B2
Dạng 1 :Viết các biểu thức sau dưới dạng bp của một tổng hoặc một hiệu
a) 9x2 – 6x+ 1
= (3x)2 – 2.3x.1+ 12
= (3x – 1)2
b)(2x+ 3y)2+ 2.(2x+ 3y)+ 1
= (2x+ 3y)2+ 2.(2x+ 3y).1+ 12
= [(2x+ 3y)+ 1]2= (2x+ 3y+ 1)2
Dạng 2 : tính nhanh và tính giá trị của biểu thức
22/12sgk
24/12sgk
M = 49x2 – 70x+ 25 = (7x)2 – 2.7x.5+ 52= (7x – 5)2
Với x = 5 M = (7.5 – 5)2 = (35 – 5)2 = 302 = 900
Dạng 3 : Rút gọn
14a,b/4sbt
Dạng 4 : Chứng minh
VP = (a+ b)2+ 4ab = a2+ 2ab+ b2 – 4ab= a2 – 2ab+ b2
= (a – b)2= VT
Aùp dụng : (a- b)2 = (a+ b)2– 4ab= 72– 4.12= 49– 48 = 1
Dạng 5 tìm GTLN, GTNN
a) tìm GTNN
P =
vì
Vậy min P= 4 khi
b) Tìm GTLN của
vì
Vậy max Q= 7 khi
3. Củng cố : ghép trong luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Học thuộc 3 hằng đẳng thức
Làm bài tập 25/13sgk
Hướng dẫn : (a+ b+ c)2. Viết tổng trên dưới dạng bình phương của một tổng
a/ (a+ b+ c)2 = [(a+ b)+ c]2
= (a+ b)2+ 2.(a+b) .c+ c2 (bảng phụ)
= a2+ b2+ c2+ 2ab+ 2ac+ 2bc
- Làm bt 19,20/5sbt
Ngày soạn : 07/09/2008
Tiết 6 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. Mục tiêu bài học :
Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : lập phương một tổng, lập phương một hiệu
Phân biệt được các công thức
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : phấn màu, bảng phụ
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Tính (a+b)(a+b)2, (a-b)(a-b)2 Gọi hai học sinh lên cùng làm.
(a+ b)(a+ b)2= (a+ b)(a2+ 2ab+ b2)
= a(a2+ 2ab+ b2)+ b(a2+ 2ab+ b2)
= a3+ 2a2b+ ab2+ a2b+ 2ab2+ b3
= a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3
(a- b)(a- b)2= (a- b)(a2- 2ab+ b2)
= a(a2- 2ab+ b2)- b(a2- 2ab+ b2)
= a3- 2a2b+ ab2- a2b+ 2ab2- b3
= a3- 3a2b+ 3ab2- b3
Đây chính là hai hằng đẳng thức sẽ được giới thiệu trong bài học hôm nay .
2. Bài mới :
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
1.Lập phương của một tổng(5’)
?1 Đã làm ở trên.
- Hs rút ra (a+ b)3= a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3
- Gv viết công thức với biểu thức A và B
- Gv phát biểu bằng lời- 1 vài Hs nhắc lại
2.Lập phương của một hiệu : (12’)
- Từ phần bài cũ Gv giới thiệu hằng đẳng thức (a- b)3
- Hs lên viết công thức với biểu thức A và B
Hoạt động nhóm làm phần áp dụng
Nhóm 1: 4a
Nhóm 2: 4b
Nhóm 3: 5a
Nhóm 4: 5b
Nhóm 5: 26a
Nhóm 6: 26b
- Đại diện nhóm lên bảng thuyết trình bằng bảng nhóm
- Các nhóm khác nghe và nhận xét
- Gv chính xác hoá kiến thức
4/ Lập phương một tổng
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có :
(A+ B)3 = A3+ 3A2B+ 3AB2+ B3
5/ Lập phương một hiệu
Với A ,B là các biểu thức tùy ý ta có:
(A- B)3 = A3- 3A2B+ 3AB2- B3
Aùp dụng :
4a/ (x+ 1)3 = x3+ 3.x2.1+ 3. x.12+ 13
= x3+ 3x2+ 3x+1
4b/ (2x+ y)3 = (2x)3+ 3.(2x)2.y+ 3.2x.y2+ y3
= 8x3+ 12x2y+ 6xy2+ y3
5a/ (x- 1)3 = x3- 3.x2.1+ 3. x.12- 13
= x3- 3x2+ 3x-1
5b/ (x – 2y)3 = x3 – 3.x2.2y+ 3.x.(2y)2 – (2y)3
= x3 – 6x2y+ 12xy2 – 8y3
26/14sgk
a/ (2x2+ 3y)3 = 8x6+ 36x2y+ 54xy2+ 27y3
3. Củng cố : (21’)
Gv treo bảng phụ, Hs lên điền vào chỗ trống
27/14sgk
2 hs lên bảng trình bày bài 27, yêu cầu hs phân tích rõ để thấy được HĐT
28/14sgk
a/ x3+12x2+ 48x+ 64 = (x+ 4)3= (6+ 4)3= 103=1000
b/ 8– 12x+6x2 –x3 = (2-x)3= (2-22)3=(-20)3=-8000
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc hằng đẳng thức
- Bt 29/14sgk, 16/5sbt (tương tự như bài 28sgk)
- Chuẩn bị 2 hằng đẳng thức còn lại
Ngày soạn : 08/09/2008
Tiết 7 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. Mục tiêu bài học :
Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
Phân biệt được các công thức
Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sgk, phấn màu
Hs : kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Gọi 2 hs lên viết 5 hằng đẳng thức đã học
2. Bài mới : (15’)
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành HĐT ‘tổng hai lập phương’ và ‘hiệu hai lập phương’
- Gọi 2 hs lên bảng làm ?1 và ? 3
(a – b) (a2+ ab+ b2) =
(a + b) (a2- ab+ b2) =
=> gv giới thiệu HĐT ‘tổng hai lập phương’.
- Hs suy ra HĐT hiệu hai lập phương.
- Gv giới thiệu ‘bình phương thiếu của hiệu’ và bình phương thiếu của tổng’, phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
- 1 vài Hs nhắc lại HĐT bằng lời
Hs hoạt động nhóm làm áp dụng
Nhóm 1: 6a
Nhóm 2: 6b
Nhóm 3: 7a
Nhóm 4: 7b
Nhóm 5: (x2 – 3x+ 9) (x+ 3)
Nhóm 6: 7c
- Gv quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn nhóm 4, 5, 6 nếu các em chưa biết làm
- Đại diện Hs lên thuyết trình bài của nhóm
6/ Tổng hai lập phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý ta có :
A3+ B3 = (A+ B) (A2 – AB+ B2)
: bình phương thiếu của hiệu A- B
7/ Hiệu hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có:
A3- B3 = (A- B) (A2+ AB+ B2)
: bình phương thiếu của tổng A+ B
Áp dụng :
6a/ (x+ 1)(x2 – x+ 1) = x3+ 13 = x3+ 1
6b/ x3+ 8 = x3+ 23 = (x+ 2)(x2 – 2x+ 4)
7a/ (x- 1) (x2+ x+ 1) = x3- 13 = x3 – 1
7b/ 8x3– y3= (2x)3– y3= (2y– y)(4x2+ 2xy+ y2)
(x2 – 3x+ 9) (x+ 3)= x3 + 33= x3 + 27
(x+ 2)(x2- 2x+ 4)= x3+ 23= x3 + 8
3. Củng cố : (23’)
* Như vậy chúng ta đã học tất cả bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Lưu ý : học sinh cần phân biệt cụm từ “Lập phương của một tổng (hiệu) với tổng (hiệu) hai lập phương” (A+ B)3 ≠ A3+ B3
30/16sgk : Mỗi dãy làm 1 bài, Gọi 2 Hs lên bảng trình bày, Hs khác nhận xét, Gv chấm điểm 2 Hs làm trên bảng
a/ (x+ 3) (x2- 3x+ 9) – (54+ x2) = x3+ 33 – 54 – x3 = -27
b/ (2x+ y)(4x2 – 2xy+ y2) – (2x – y)(4x2+ 2xy+ y2)
= [(2x)3+ y3] – [(2x)3 – y3] = 2y3
32/16sgk Gv treo bảng phụ, cả lớp làm vào vở sau đó 2 Hs trả lời miệng
Điền vào ô trống
a/ (3x+ y)( 9x2 – 3xy+ y2) = 27x3+ y3
b/ (2x – 5) .(4x2+ 10x+ 25) = 8x3 – 125
31/16sgk Gv nhắc lại cho Hs phương pháp chứng minh đẳng thức : VT-> VP hoặc VP->VT hoặc VP và VT cùng bằng một biểu thức, nhìn chung là biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản
a/ (a3+ b3) = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
Ta có VP = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
= a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – 3a2b – 3ab2
= a3+ b3= VT
b/ (a3- b3) = (a- b)3+ 3ab(a- b)
Ta có VP = (a- b)3+ 3ab(a- b)
= a3- 3a2b+ 3ab2- b3+ 3a2b- 3ab2
= a3- b3= VT
Áp dụng : (a3+ b3) = (a+ b)3 – 3ab(a+ b)
= (-5)3 – 3.6(-5)
= -125+ 90
= -35
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc 7 hằng đẳng thức
Làm bài tập 33-38sgk
Chuẩn bị tiết luyện tập
Làm thêm các bài tập sau:
1) Cho x+ y= 9; xy= 14. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x- y b)
(làm tương tự bài23/12sgk)
2) Tính GTNN của biểu thức : A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
Ngày soạn : 08/09/2008
Tiết 8 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Rèn kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
Tư duy logíc và vận dụng sáng tạo
II. Chuẩn bị của GV-HS :
Gv : sgk, phấn màu
Hs : kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Kiểm tra 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Bài mới : (38’)
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Dạng 1 : Tính
- 6 Hs lên bảng thực hiện
- Cả lớp thực hiện vào vở, quan sát, nhận xét bài làm của bạn
- Gv chỉnh sửa
Dạng 2 : nối HĐT
- Gv treo bảng phụ, Hs quan sát và nối HĐT
Dạng 3: rút gọn
Hoạt động nhóm
Nhóm1, 4: 34a
Nhóm2, 5: 34b
Nhóm3, 6: 34c
Các nhóm treo bảng nhóm, mỗi bài 1 nhóm đại diện thuyết trình cách làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Dạng 4: tính giá trị
* Giải bài tập về nhà
1) Cho x+ y= 9; xy= 14. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x- y b)
(làm tương tự bài23/12sgk)
2) Tính GTNN của biểu thức : A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
Hs xung phong làm bài, Gv chỉnh sửa và cho điểm
Dạng 1: Tính
33/16sgk
a/ (2+ xy)2 = 4+ 4xy+ x2y2
b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x+ 9x2
c/ (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4
d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1+ 3.5x.12 – 13
= 125x3 – 75x2+ 15x – 1
e/ (2x- y)(4x2+ 2xy+ y2)= (2x)3- y3
f/ (x+ 3)(x2- 3x+ 9)= x3+ 27
Dạng 2: Nối HĐT
(bt 37/17sgk)
Dạng 3: rút gọn
34/17sgk
a/ (a+ b)2 – (a – b)2 = [(a+ b)+ (a – b)] [(a+ b)- (a – b)]
= 2a (2b) = 4ab
b/ (a+ b)3 – (a – b)3 – 2b3
= a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – (a3 – 3a2b+ 3ab2 – b3) – 2b3
= a3+ 3a2b+ 3ab2+ b3 – a3+ 3a2b- 3ab2+ b3 – 2b3
= 6a2b
c/ (x+ y+ z)2 – 2(x+ y+ z)(x+ y)+ (x+ y)2
= [(x+ y+ z) – (x+ y)]2
= (x+ y+ z – x – y)2
= z2
Dạng 4: tính giá trị
35/17sgk
a/ 342+ 662+ 68.66 = 342+ 2.34.66+ 662
= (34+ 66)2
= 1002 = 10000
36/17sgk
a/ x2+ 4x+ 4 = (x+ 2)2 với x = 98
(98+ 2)2 = 1002 = 10000
b/ x3+ 3x2+ 3x+ 1 = (x+ 1)3 với x = 99
(99+ 1)3 = 1003 = 1000000
2) A= (x+ 3y- 5)2- 6xy+ 26
GTNN của A =1 khi x= 5; y=
Làm bài 37 trang 17 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài 37
(x – y)(x2+ xy+ y2)
(x+ y) (x – y)
x2 – 2xy+ y2
(x+ y)2
(x+ y) (x2 – xy+ y2)
y3+ 3y2x+ 3yx2+ x3
(x – y)3
x3+ y3
x3 – y3
x2+ 2xy+ y2
x2 – y2
(y – x)2
x3 – 3x2y+ 3xy2 – y3
(x+ y)3
3. Củng cố :ghép trong luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học kỹ 7 hằng đẳng thức
Làm bt14,17,18/5sbt
Chuẩn bị bài ‘phân tích đa thức thành nhân tử
Ngày soạn: 20/09/2008
Cụm tiết: 9
Tiết 9 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Nhận ra nhân tử chung và biết đặt nhân tử chung
- Biết sử dụng việc phân tích để làm các dạng toán khác
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: sbt, 1 số bài tập thêm
- Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy học bài mới: (24’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (2’)
tính nhanh : 34.76+ 34.24 = 34.(76+ 24) = 34.100 = 3400
Nhân tử chung
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (7’)
a) 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
b) 15x3– 5x2+ 10x = 5x.x2– 5x.x+ 5x.2 = 5x(x2 – x+ 2)
- Gv : giới thiệu ‘phân tích đa thức thành nhân tử’ và ‘phương pháp đặt nhân tử chung’ thông qua ví dụ.
- Hs : đọc nhận xét sgk
Hoạt động 2: Aùp dụng : (15’)
- Hs : 3 Hs lên bảngc làm áp dụng a, b, c,39a, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn
- Gv : nếu hs không làm được câu c thì hướng dẫn.
Làm thế nào để có nhân tử chung (x –y)
cần đổi dấu các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
* Chú ý : ta nên đặt nhân tử chung đến khi không còn nhân tử chung nữa
1. Ví dụ :
a) 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x – 2)
b) 15x3 – 5x2+ 10x = 5x.x2 – 5x.x+ 5x.2 = 5x(x2 – x+ 2)
2. Aùp dụng :
a/ 3x – 3y = 3(x – y)
b/ x2 – x = x.x- x.1 = x(x – 1)
c/ 5x2 (x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y)(5x2 – 15x)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
d/ 3 (x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y)+ 5x(x – y)
= (x – y) (3+ 5x)
Ví dụ
3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’)
Hoạt động nhóm: chia lớp 6 nhóm làm bài 39 và 40/19sgk, treo bảng nhóm và đại diện nhóm thuyết trình
39/19sgk
b/ 2x2+ 5x2+ x2y = x2(2+ 5x+ y)
c/ 14x2y – 21xy2+ 28x2y2 = 7xy(2x – 3y+ 4xy)
d/ x(y – 1) – y(y – 1) = (y – 1)(x – y)
e/ 10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y)+ 8y(x – y)
= (x – y)(10x+ 8y)
= 2(x – y)(5x+ 4y)
40/19sgk
a) 15. 91,5+ 150. 0,85= 15. 91,5+ 15.10.0,85= 15.(91,5+ 8,5)= 15.100=1500
b) x(x- 1)- y(1- x)= x(x- 1)+ y(x-1)= (x-1)(x+y)
= (2001-1)(2001+1999)= 2000. 4000= 8000000
41/19sgk Gv hdẫn Hs phân tích đa thức thành nhân tử rồi áp dụng A.B= 0, gọi 1 Hs lên bảng trình bày
Vậy x= 2000 ; x= 1/5
File đính kèm:
- dai 8 tiet 110gv htxhuyen.doc