A.MỤC TIU:
1.Kiến thức : HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững qui tắc đổi dấu
2.Kỉ năng : Biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ .
3.Thái độ: Thực hiện đúng quy tắc phép trừ và chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi quy tắc, ví dụ
Phiếu học tập: bài tập trắc nghiệm
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 15 Tiết 30 Phép trừ các phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 – TIẾT 30 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
***
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức, nắm vững qui tắc đổi dấu
2.Kỉ năng : Biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ .
3.Thái độ: Thực hiện đúng quy tắc phép trừ và chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi quy tắc, ví dụ
Phiếu học tập: bài tập trắc nghiệm
Bài 1:phân thức đối của phân thức là:
A. B. C. D. cả A,B,C
Bài 2:thực hiện phép tính: x – 2 –, ta được:
A. B. C. D.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: kiểm tra
Câu hỏi :
1.Phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ?
Áp dụng : Thực hiện phép cộng :
2. Phát biểu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu ?
Áp dụng : Thực hiện phép cộng :
Hs1 làm ở bảng
Hs2 làm ở bảng
Một hs nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2:
-GV:Đặt vấn đề ta đã học phép cộng phân thức đại số còn phép trừ là như thế nào?
Trừ...mà hoá ra cộng ra sao?
Trở lại bài 1(HS1) ,ta có hai phân thức có tổng bằng 0 thì chúng được gọi là hai phân thức đối nhau.
Hai phân thức đối nhau là gì?
Tổng quát: Hãy tìm phân thức đối của phân thức :
GV thông báo phần chốt lại của tổng quát và 2 chú ý.
-GV cho HS làm ?2
-GV Cho HS làm thêm : Tìm phân thức đối của mỗi phân thức sau :
-GV cho hs làm trắc nghiệm bài 1
-HS : Chú ý lắng nghe, ghi chép.
Hai ph ân th ức đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
HS trả lời.
HS lắng nghe, ghi vào tập
-HS suy nghĩ, thảo luận ?2 và BT tìm phân thức đối.
Hs làm bài tập
Chọn D
1.Phân thức đối:
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
VD: là phân thức đối của
Ngược lại :
là phân thức đối của
-Tổng quát :
do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của
-Phân thức đối của phân thức được kí hiệu bởi -
.Vậy:
–= và –=
Hoạt động 3:
-GV giới thiệu quy tắc và cho VD.
-GV cho HS làm ?3
và làm thêm : Làm tính :
-Như vậy ta có thể khẳng định:Trừ mà hoá ra cộng
nhưng cộng cho phân thức đối.
-GV cho HS làm ?4
-HS ghi qui tắc.VD
?3
-=... =
Hai hs làm bài tập ở bảng
-HS làm ?4
=.....
2.Phép trừ:
Quy tắc: SGK/49
Ví dụ: Trừ hai phân thức
Giải
=
Hoạt động 4: củng cố
Gv cho hs làm BT 28 – 49
Gv cho hs làm BT 29 – 50
Hs đọc ví dụ SGK
Hs cả lớp làm Bt
Một hs làm ở bảng
Hs cả lớp cùng làm
Mỗi lượt 2 hs làm ở bảng
28 – 49
a/
b/
29 – 50
a/ ; b/; c/ 6; d/
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc định nghĩa phân thức đối, quy tắc trừ 2 phân thức, biết tìm phân thức đối
Làm BT: 30, 31, 32 – 30
File đính kèm:
- TIET30.doc