I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức.
Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt gía trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập,
Bảng ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
23 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 18 Tiết 38 Ôn tập học kỳ I( tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 25 / 12 / 2005
Tuần : 18
Tiết : 38
¤N TËP HäC Kú I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức
- Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức.
- Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt gía trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập,
- Bảng ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
16’
HĐ 1 Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
Hỏi : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Viết công thức tổng quát ?
GV Cho HS làm các bài tập:
Bài 1 :
a) xy(xy - 5x+10y)
b) (x+3y)(x2-2xy)
HS Phát biểu quy tắc và viết công thức tổng quát
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
I. Nhân đơn, đa thức :
1) A (B + C) = AB + AC
2) (A+B)(C+D)
= AC+AD+BC+BD
Bài 1 :
a) xy(xy - 5x+10y)
= x2y2 - 2x2y+4xy2
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
Bài 2 :
Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng thức đúng :
- Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS quan sát bảng phụ ghi bài 2 và hoạt động theo nhóm
b) (x+3y)(x2-2xy)
= x3 -2x2y+3x2y - 6xy2
= x3+x2y-6xy2
II. Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 2 :
Kết quả bảng nhóm
a - 4
b - 3
c - 2
d - 1
e - 7
f - 5
g - 6
a) (x2+ 2y)2
1) (a-b)2
b) (2x - 3y ) (3y + 2x)
2) x3-9x2y+27xy2-27y3
c) (x-3y)3
3) 4x2-9y2
d) a2- ab +b2
4) x2+ 4xy + 4y2
e) (a + b) (a2- ab + b2)
5) 8a3+b3+12a2b+6ab2
f) (2a + b)3
6) (x2+2xy+4y2) (x-2y)
g) x3 - 8y3
7) a3 + b3
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
GV đưa bảng “Bảy hằng đẳng thức” để đối chiếu
HS : đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS Các nhóm khác góp ý kiến
Bài 3 : Rút gọn biểu thức
a) (2x+1)2+(2x-1)2
-2(1+2x)(2x-1)
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)
+3(x-1)(x+1)
GV cho HS suy nghĩ 1phút sau đó gọi 2HS lên bảng giải
GV nhận xét và cho điểm
HS đọc đề bài
HS cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng giải
HS1 câu a
HS2 câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 3 :
a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1)
= (2x+1-2x+1)2 = 22 = 4
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)+3(x-1)(x+1)
= (x3-3x2+3x-1) - (x3+8)+3x2-3
= x3-3x2+3x-1- x3-8 +3x2-3
= 3x - 12 = 3(x - 4)
Bài 4 : Tính nhanh giá trị biểu thức :
a) x2+4y2-4xy
tại x = 18 và y = 4
1HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp ghi bài vào vở
Trả lời : Biến tổng thành
Bài 4 : Tính nhanh giá trị biểu thức :
Giải
a) x2+4y2-4xy = (x-2y)2
b) 34 . 54 - (152+1)(152-1)
Hỏi : Đối với bài a trước khi tính giá trị biểu thức cần phải làm gì ?
GV gọi 2 HS lên bảng làm
tích bằng cách vận dụng hằng đẳng thức (A+B)2
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
với x = 18 và y = 4, ta có :
(x - 2y)2 = (18 - 2.4)2=
= (18 - 8)2 = 100
b) 34 . 54 - (152+1)(152-1)
= (3.5)4 - (154-1)
= 154 -154 + 1 = 1
Bài 5 : Làm phép chia :
a) (2x3+5x2-2x+3) : (2x2-x+1)
Hỏi : Để thực hiện phép chia trên ta có thể đặt phép chia như thế nào ?
Hỏi : Vậy em nào có thể lên bảng thực hiện ?
Hỏi : Phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ?
-
-
1HS đọc đề bài
Trả lời : Ta có thể đặt phép chia như số tự nhiên
1 HS lên bảng thực hiện phép chia
Trả lời : Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho
A = B.Q
Bài 5 : Làm phép chia
2x3+5x2-2x+3 2x2-x+1
2x3 - x2 + x x + 3
6x2-3x+3
6x2-3x+3
0
Vậy : (2x3+5x2-2x+3)
= (2x2-x+1) (x + 3)
10’
HĐ2 : Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử
Hỏi : Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau :
Bài 6 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 - 3x - 1
d) x4 - 5x2 + 4
GV Cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
Trả lời : Là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Các phương pháp :
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm hạng tử
- Tách hạng tử
- Thêm bớt hạng tử...
HS : Quan sát đề bài bảng phụ, sau đó hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a, b
- Nửa lớp làm câu c, d
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
B. Phân tích đa thức thành nhân tử :
- Bảng nhóm :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
= x2(x-3) - 4(x-3)
= (x - 3) (x2 - 4)
= (x-3)(x-2)(x+2)
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
= 2[(x2-y2) -3(x+y)]
= 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y)]
= 2(x+y)(x-y-3)
c) x3 + 3x2 - 3x - 1
= (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
= (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1)
= (x-1)(x2+4x+1)
d) x4 - 5x2 + 4
= x4 - x2 - 4x2 + 4
= x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1)
= (x2 - 1)(x2 - 4)
= (x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
8’
GV nhận xét và bổ sung
Bài 7 : Tìm x biết
a) 3x3 - 3x = 0
b) x3 + 36 = 12x
GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Một vài HS nhận xét
HS cả lớp làm bài
2HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 7 : Tìm x biết
a) 3x3 - 3x = 0
Þ 3x(x2-1) = 0
Þ 3x(x-1)(x+1) = 0
Þx=0 ; x-1= 0 hoặc x+1= 0
Þ x = 0 ; x = 1 hoặc x = -1
b) x3 + 36 = 12x
Þ x2-12x + 36 = 0
Þ (x - 6)2 = 0
Þ x = 6
8’
HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy :
Bài 8 : Chứng minh đa thức A = x2 - x + 1 > 0
GV gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức
GV gọi 1HS khá (giỏi) lên bảng giải
GV hỏi thêm : Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó.
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
1HS đọc to đề
HS cả lớp suy nghĩ ...
HS Làm bài theo sự gợi ý của GV
1HS khá (giỏi) lên bảng giải
HS : Theo chứng minh trên A ³ với mọi x
Þ giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x =
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
C. Bài tập phát triển tư duy :
Bài 8 :
Ta có : x2 - x + 1
= x2-2.x.
= (x-)2 +
Vì : ³ 0 , > 0
Þ + ³
Vậy x2-x+1 > 0 với mọi x
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK
- Bài tập về nhà số 54, 55 (a, c), 56, 59 (a, c) tr 9 SBT, số 59, 62 tr 28. 29 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày : 26 / 12 / 2005
Tuần : 18
Tiết : 39
¤N TËP HäC Kú I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm điều kiện, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất ...
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập,
- Bảng tóm tắt ôn tập chương II trang 60 SGK
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ1:Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm
GV đưa đề bài lên bảng phụ và phát “phiếu học tập” cho HS
HS : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt trả lời kèm theo sự giải thích cơ sở bài làm của nhóm, thông qua đó ôn lại :
- Định nghĩa phân thức
- Hai phân thức bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân thức
- Rút gọn, đổi dấu phân thức
- Quy tắc các phép toán
- ĐK của biến
HS : Đọc đề bài
Mỗi em một “phiếu học tập” đã in sẵn đề
HS hoạt động theo nhóm
(các nhóm làm bài vào phiếu học tập)
Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài làm của nhóm.
Bảng nhóm :
1) Đ ; 2) S ; 3) S ; 4) Đ ; 5) Đ ; 6) S ; 7) Đ ; 8) S ; 9) S ; 10) S
Khi đó HS cả lớp lắng nghe vào góp ý kiến
I Bài tập trắc nghiệm :
Đề bài :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) là một phân thức đại số
2) Số 0 không phải là một phân thức đại số
3)
4)
5)
6) Phân thức đối của phân thức
7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2
8) =3
9)
10) Phân thức có ĐK của biến là x ¹ ± 1
8’
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 :
Chứng minh đẳng thức :
=
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc lại bài
HS : cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm bài
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1: Giải
VT = :
=
=
== VP
15’
Bài 2 : Cho biểu thức :
P =
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định ?
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để P = -
d) Tìm x để P > 0 ; P < 0
GV gọi 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng rút gọn P
GV gọi 2 HS khác làm tiếp
Hỏi : Một phân thức > 0 khi nào ? P > 0 khi nào
Hỏi : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? P < 0 khi nào ?
HS : đọc đề bài
Cả lớp ghi đề vào vở và làm bài
1HS làm miệng câu a
1HS lên bảng rút gọn
2HS lên bảng
HS1 : tìm x để P = 0
HS2 : Tìm x để P = -
Trả lời : Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu. P có mẫu dương Þ tử phải dương.
Trả lời : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi mẫu và tử trái dấu. P phải có tử nhỏ hơn 0
Bài 2 :
Giải
a) ĐK của biến làx ¹ 0 và
x ¹ -5
b) P =
=
=
=
=
=
P = 0 khi
Þ x - 1 = 0
Þ x = 1 (TMĐK)
c) P = - khi
Þ 4x - 4 = - 2 Þ 4x = 2
Þ x = (TMĐK)
d) P > 0 khi > 0
Þ x - 1 > 0 Þ x > 1
Vậy : P > 0 khi x > 1
P < 0 khi < 0
Þ x - 1 < 0 Þ x < 1
Vậy P < 0 khi x < 1
10’
Bài 3 : Cho phân thức
A =
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên.
GV gợi ý : Chia tử cho mẫu
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện phép chia
GV yêu cầu 1HS viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số và giải
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm bài theo sự gợi ý của GV
1 HS lên bảng thực hiện phép chia
HS thực hiện
Bài 3 : Giải
A = x2+2x- 3+.ĐK : x ¹ 2
Với x Ỵ Z thì x2+2x-3 Ỵ Z
Þ A Ỵ Z Û Ỵ Z
Û x - 2 Ỵ Ư(3) Û x - 2 Ỵ {±1, ±3}
x - 2 = 1 Þ x = 3 (TMĐK)
x - 2 = - 1 Þ x =1(TMĐK)
x - 2 = 3 Þ x = 5 (TMĐK)
x-2 =-3 Þx=-1 (TMĐK)
với x Ỵ {-1 ; 1 ; 3 ; 5} thì gía trị của A Ỵ Z
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn kỹ lý thuyết chương I và II, xem lại các dạng bài tập đã giải, trong đó có bài tập trắc nghiệm để chuẩn bị kiểm tra học kỳ
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 18
Tiết: 40
TR¶ BµI KIĨM TRA HäC Kú I
(PHẦN ĐẠI SỐ)
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC
KẾT QUẢ
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
8A3
48
Ngày : 12 / 01 / 2006
Tuần : 19
Tiết : 41
Chương III :
PH¦¥NG TR×NH BËC NHÊT MéT ÈN
§1. Më §ÇU VỊ PH¦¥NG TR×NH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ?
2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
GV cho HS đọc bài toán cổ :
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
GV giới thiệu :
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Phương trình một ẩn :
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
Hỏi : Có nhận xét gì về các nhận xét trên
GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3
(bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
HS Ghi các hệ thức vào vở
HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ :
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
HS Trả lời :
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17
HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình
1HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm :
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
t Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
t Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2
= 3(6 - 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
Chú ý :
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
7’
HĐ 2 : Giải phương trình
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình
Hỏi : Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
Hỏi : Giải một phương trình là gì ?
HS đọc mục 2 giải phương trình
HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình
1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ
HS Trả lời : ý thứ hai của mục 2 giải phương trình
2. Giải phương trình :
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S
Ví dụ :
- Tập hợp nghiệm của pt
x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
7’
HĐ 3 : Phương trình tương đương :
Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
HS : Nghe giáo viên giới thiệu
HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û”
Ví dụ :
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
10’
HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút
GV gọi đại diện nhóm trả lời
GV gọi HS nhận xét
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của pt
- Phương trình tương đương và ký hiệu
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp làm vào vở
1 HS : trả lời miệng
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương
Bài 2 tr 6 SGK :
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 19
Tiết : 42
Ngày : 13 / 01 / 2006
§2. PH¦¥NG TR×NH BËC NHÊT MéT ÈN
Vµ C¸CH GI¶I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm chắc được :
+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK
Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
4’
HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn
HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ...
1HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
a/ Định nghĩa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ :
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn
10’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số :
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 :
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0
c) 0,5 - x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên
Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
HS : Nghe GV nhắc lại.
1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế
HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV
HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
1 HS lên bảng giải câu (a) cách khác
a) = - 1
: = - 1 : Þ x = - 2
HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ :
a) x - 4 = 0
x = 0 + 4 (chuyển vế)
x = 4
b) + x = 0
x = 0 - (chuyển vế)
x = -
b) Quy tắc nhân với 1 số :
t Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a) = - 1
. 2 = - 1 . 2
x = - 2
b) 0,1x = 1,5
0,1x . = 1,5 .
x = 15
Quy tắc nhân còn phát biểu :
t Trong một pt ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
12’
HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ?
GV cho HS làm bài ?3
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0
2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK
HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút.
2 HS : lên bảng
HS1 : trình bày ví dụ 1
HS2 : trình bày ví dụ 2
Một vài HS nhận xét
Trả lời : pt có một nghiệm duy n
File đính kèm:
- tiet35-43dai8.doc