A.MỤC TIU:qua tiết này hs đạt được:
1.Kiến thức :
-Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan : vế trái , vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng :
- Hiểu và biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không .
- Biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3, ?4, chú ý
Phiếu học tập: cho pt 3(x – 2) = 2x +4, số nào sao đây là nghiệm của pt:
A. 2 B. 6 C. 10 D. –2
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 19 Tiết 41 Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 – TIẾT 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
***
A.MỤC TIÊU:qua tiết này hs đạt được:
1.Kiến thức :
-Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan : vế trái , vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng :
- Hiểu và biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không .
- Biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3, ?4, chú ý
Phiếu học tập: cho pt 3(x – 2) = 2x +4, số nào sao đây là nghiệm của pt:
A. 2 B. 6 C. 10 D. –2
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
-GV: cho HS đọc bài toán cổ : “ Vừa gà vừa chó ……., bao nhiêu chó”.
-GV:nói ”Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải nào khác nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì đến bài toán sau : Tìm x, biết :
2x + 4(36 – x) =100
Học xong chương này , ta sẽ có câu trả lời “.
Hs lắng nghe
Hoạt động 2:
-GV: đặt vấn đề:” có nhận xét gì về các hệ thức sau :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
-GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. Vậy thì theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ?
- GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK trang 5.
-GV: lưu ý HS các hệ thức x + 1 = 0 ; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn.
-GV: “ Mỗi hệ thức
2x + 1 = x ;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 ;
x – 1 = 0 ;
có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái , vế phải của mỗi phương trình”.
- Gv cho hs làm ?2
-Gv: x =6 là một nghiệm của phương trình
- Gv cho hs làm ?3
-Gv yêu cầu hs đọc chú ý SGK
-HS trao đổi nhóm và trả lời: “ Vế trái là một biểu thức chứa biến x ”.
-HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời.
-HS thực hiện độc lập ?1 SGK trang 5.
-HS làm việc độc lập rồi trao đổi ở nhóm.
-HS làm việc cá nhân và trả lời.
-Hs cả lớp cùng làm
Một hs trả lời
-Hs thảo luận nhóm
-Đại diện 1 nhóm trả lời
-Một hs đọc chú ý
1. Phương trình một ẩn:
Một phương trình có ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) , trong đó:
- A(x) : vế trái của phương trình.
- B(x) : vế phải của phương trình.
Ví dụ :
2x + 1 = x
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x –1 = 0
x2 + x = 10
là các phương trình một ẩn.
Hoạt động 3:
-GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình.
-GV: Tập nghiệm của một phương trình , giải một phương trình là gì ?
-GV: Cho HS thực hiện ?4 SGK trang 6.
Hs đọc SGK
Một hs trả lời
Hs thảo luận nhóm làm ?4
2. Giải phương trình:
- Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và ký hiệu là S
-Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
Hoạt động 4:
-GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương và cho HS phát biểu.
Hs lắng nghe và ghi bài
3. Phương trình tương đương.
Hai phương trình tương đương “kí hiệu ” là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
Ví dụ :
x + 1 = 0 x = -1
x = 2 x – 2 = 0
Hoạt động 5:Củng cố
-Thế nào là 1 phương trình?
-Thế nào là 2 pt tương đương?
-Gv cho hs làm BT 1 - 6
Một hs trả lời
Một hs trả lời
Hs cả lớp cùng làm
BT 1:
x = –1 là nghiệm của pt a, c
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về học bài và làm các bài tập còn lại SGK trang 6, 7.
- Làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ở SBT trang 3, 4.
File đính kèm:
- TIET41.doc