A. MỤC TIÊU: Qua tiết học này hs cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng :
- Học sinh ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành.
3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Các bảng phụ ghi nội dung : BT 23, BT24, BT 25, BT26 SGK trang 17, 18
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2098 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 21 Tiết 46 Luyện tập: Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 – TIẾT 46 LUYỆN TẬP – PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
***
A. MỤC TIÊU: Qua tiết học này hs cần đạt được:
1. Kiến thức :
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng :
- Học sinh ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành.
3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Các bảng phụ ghi nội dung : BT 23, BT24, BT 25, BT26 SGK trang 17, 18
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:kiểm tra
Câu hỏi:Giải các pt sau:
a/. 2x(x – 3) + 5(x –3) = 0 b/. (x2 – 4) + (x –2)(3 – 2x) = 0
Hai hs làm ở bảng
a/ x = 3; x = –
b/ x = 2; x = 5
Hoạt động 2:luyện tập
-GV: Cho HS đọc đề bài tập 23 SGK trang 17.
-GV: Cho HS thảo luận và thực hiện 23c, 23d.
-GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải, HS còn lại quan sát nhận xét và đánh giá kết quả bài toán.
-GV: Nhận xét, đánh giá kết quả và ghi điểm cho HS.
-GV: Cho HS đọc đề bài tập 24 SGK trang 17.
-GV: Nhận xét, đánh giá kết quả và ghi điểm cho HS.
-GV: Cho HS đọc đề bài tập 25 SGK trang 17.
-GV: Cho HS thảo luận và thực hiện 25b.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS còn lại quan sát nhận xét và đánh giá kết quả bài toán.
-GV: Nhận xét, đánh giá kết quả và ghi điểm cho HS.
-HS đọc đề bài tập 23 SGK trang 17.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-HS lên bảng giải bài, cả lớp quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và chú ý lắng nghe.
-HS đọc đề bài tập 24 SGK trang 17.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-HS lên bảng giải bài, cả lớp quan sát và nhận xét.
-HS quan sát và chú ý lắng nghe.
-HS đọc đề bài tập 25 SGK trang 17.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-HS lên bảng sữa bài tập , HS còn lại quan
sát, nhận xét và đánh giá.
FBài 23 SGK trang 17
c). 3x – 15 = 2x(x – 5)
3(x – 5) = 2x(x – 5)
3(x – 5) - 2x(x – 5) = 0
(x – 5)(3 – 2x) = 0
x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0
j x – 5 = 0x = 5
k 3 – 2x = 0x =
Vậy : S =
d). x – 1 = x(3x – 7)
(3x – 7) = x(3x – 7)
(3x – 7) = x(3x – 7)
(3x – 7)- x(3x – 7) = 0
(3x – 7)(1 – x) = 0
3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
j 3x – 7 = 0 x =
k 1 – x = 0x = 1
Vậy : S =
FBài 24 SGK trang 17
a). (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 – 4 = 0
(x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0
(x + 1)(x – 3) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
j x + 1 = 0x = -1
j x – 3 = 0x = 3
Vậy : S ={-1 ; 3}
b). x2 – x = - 2x + 2
x(x – 1) = - 2( x – 1)
x(x – 1) + 2( x – 1) = 0
(x – 1)( x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
j x - 1 = 0x = 1
k x + 2 = 0x = -2
Vậy : S ={1 ; -2}
c). 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 = x2
(2x + 1)2 – x2 = 0
(2x + 1 – x)(2x + 1 + x)=0
(x + 1)(3x + 1) = 0
x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
j x + 1 = 0x = -1
k 3x + 1 = 0x =
Vậy : S =
FBài 25 SGK trang 17
b/.
(3x –1)[(x2 + 2)–(7x –10)]= 0
(3x –1)(x - 4)(x – 3) = 0
3x – 1=0 hoặcx – 4= 0 hoặc x – 3=0
j3x – 1 = 0x =
k x – 4 = 0x = 4
l x – 3 = 0x = 3
Vậy : S =
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:xem lại các BT đã làm, làm BT26, 27, 28 – 7 SBT
File đính kèm:
- TIET46.doc