Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 4 Tiết 5 Luyện tập

1. MỤC TIÊU

- Củng cố các kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

- Rèn luyện kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS: Bút dạ

3. PHƯƠNG PHÁP

- Gợi mở

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 4 Tiết 5 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/09/2007 Ngày giảng: 8A (24/09/2007) Bài soạn: Tuần: 4 Tiết: 5 3. luyện tập 1. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Rèn luyện kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm. 2. chuẩn bị của gv và hs - gV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Bút dạ 3. Phương pháp - Gợi mở - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Hãy gạch chéo (x) vào ô thích hợp trong bảng sau (Đề bài ghi trên bảng phụ) TT Công Thức Đúng Sai 1 a2 – b2 = (a + b)(a – b) 2 a2 – b2 = (b + a)(b – a) 3 (a – b)2 = a2 – b2 4 (a + b)2 = a2 + b2 5 (a + b)2 = 2ab + a2 + b2 - HS2: Hãy phát biểu các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Làm bài tập 16 (SGK – T11). 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (luyện tập) GV: Cho một HS đọc đề bài, sau giáo viên ghi công thức lên bảng rồi cho một HS lên trìnhbày lời giải đã làm ở nhà GV chốt lại vấn đề như sau: - Viết lại công thức - Nêu nhận xét: Tính 100a.(a + 1) có tận cùng là 00 nên tổng 100a. (a + 5) + 25 có tận cùng là 25. - Nêu cách tính nhẩm: Muốn tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5, giả sử số đó là (10a + 5), ta thực hiện như sau: + Tính tích a.(a + 1) + Viết thêm 25 vào bên phải VD: Tính 352, 1252. 35 có số chục là 3 nên 3.(3 + 1) = 3.4 = 12 Vậy 352 = 1225 125 có chữ số chục là 12 nên 12.(12 + 1) = 12.13 = 156 Vậy 1252 = 15625. - Trong thực tế, người ta chỉ tính nhẩm với các số chục a nhỏ hơn 10, và ta có kết quả sau (giáo viên đưa ra bảng phụ) GV cho HS thực hiện bài 20 (SGK – T12) GV chốt lại và ghi nhanh lên bảng GV yêu cầu HS thực hiện bài 22 (SGK – T12) GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV viên ghi bảng GV: Cho HS làm bài tập 23 (SGK – T12) GV (hướng dẫn cho HS chứng minh bằng hai cách: có thể biến đổi vế trái để có vế phải hoặc ngược lại) GV chốt lại và đưa ra bảng phụ ghi rõ hai cách làm GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời phần áp dụng HS (làm theo yêu cầu của giáo viên): - HS1 lên bảng trình bày lời giải và rút ra quy tắc tính nhẩm HS (ghi quy tắc tính nhẩm): Cách tính nhẩm (10a + 5)2 - Tính tích a.(a + 1) - Viết thêm 25 bên phải HS quan sát rồi ghi nhanh vào vở HS1 đứng tại chỗ trả lời HS2 nhận xét HS sửa lại chỗ sai nếu có HS đọc đề bài HS thực hiện phép tính HS1, HS2, HS3 trả lời HS đọc đề bài HS thực hiện theo lời hướng dẫn của giáo viên HS1 phát biểu HS2 phát biểu HS sửa lại những chỗ sai nếu có HS1 trả lời HS2 trả lời Bài tập 17 (SGK – T11) (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25 * Cách tính nhẩm (10a + 5)2 - Tính tích a.(a + 1) - Viết thêm 25 bên phải * áp dụng 152 = 225 (1.2 = 2) 252 = 625 (2.3 = 6) 352 = 1225 (3.4 = 12) 452 = 2025 (4.5 = 20) 552 = 3025 (5.6 = 30) 652 = 4225 (6.7 = 42) 752 = 5625 (7.8 = 56) 852 = 7225 (8.9 = 72) 952 = 9025 (9.10 = 90) Bài tập 20 (SGK – T11) Sai vì: x2 + 2xy + y2 = (x + y)2 (x + 2y)2 Bài tập 22 (SGK – T12) a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200 + 1 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 =2491 Bài tập 23 (SGK – T12) Cách 1: * (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = a2 – 2ab + b2 + 4ab = (a – b)2 + 4ab * (a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – 4ab = (a + b)2 – 4ab Cách 2: * (a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 * (a + b)2 – 4ab = a2 + 2ab + b2 – 4ab = a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 áp dụng a) (a – b)2 = 72 – 4.12 = 1 b) (a + b)2 = 202 – 4.3 = 388 4.4. Củng cố - Bài tập 25 (SGK – T12). - Phát biểu quy tắc sau cho HS: Bình phương của một tổng các số bằng tổng các bình phương của mỗi số hạng 4.5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại lời giải của các bài tập đã giải - Làm các bài tập sau: 21, 24 (SGK – T12). 5. Rút kinh nghiệm ……………………………………….………………………………..…………………….. ……………………………………...……….………………………………………………. ……………………………………....………………………………………………………. ……………………………………….………………………………..…………………….. ……………………………………...……….……………………………………………….

File đính kèm:

  • docTiết 5.doc