Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 9 Tiết 16 Chia đa thức cho đơn thức

1. MỤC TIÊU

- HS hiểu được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.

- HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

- HS vận dụng vào giải toán.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

HS: - Ôn tập quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu và giải quyết vấn đề

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

 - HS1:

 + Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

 + Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp chia hết).

 - HS2:

 + Làm tính chia:

 a) ; b) ; c)

- GV đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ học về phép chia một đa thức cho một đơn thức.

4.3. Bài mới

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 9 Tiết 16 Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2008 Ngày giảng: 8A (15/10/2008) Bài soạn: Tuần: 9 Tiết: 16 11. chia đa thức cho đơn thức 1. Mục tiêu - HS hiểu được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. - HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - HS vận dụng vào giải toán. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. HS: - Ôn tập quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS1: + Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. + Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp chia hết). - HS2: + Làm tính chia: a) ; b) ; c) - GV đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ học về phép chia một đa thức cho một đơn thức. 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (quy tắc) GV cho HS làm GV cho HS tham khảo SGK sau 1 phút gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Sau khi hai HS làm xong, GV chỉ vào một ví dụ và nói: ở ví dụ này, em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia chính là đa thức 2x2 – 3xy + GV: Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào ? GV: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì ? GV: Yêu cầu HS làm bài tập 63 (SGK – T28) GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc trang 27 SGK. GV yêu cầu HS đọc ví dụ trang 28 SGK. GV lưu ý: Trong thực hành ta có thể bỏ bớt một số phép tính trung gian. HS đọc và tham khảo SGK. 2 HS lên bảng thực hiện HS nghe để hiểu HS: Muốn chia một đa thức cho một đơn thức, ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức, rồi cộng kết quả lại. HS: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức. HS: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. Hai HS đọc quy tắc 1 HS đọc to ví dụ trước lớp HS ghi vào vở 1. Quy tắc Chẳng hạn HS viết: (6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2) : 3xy2 = (6x3y2: 3xy2) + (– 9x2y3: 3xy2) +(5xy2: 3xy2) = 2x2 – 3xy + * Quy tắc Muốn chia một đa thức A cho một đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của đa thức A cho đơn thức B, rồi cộng các kết quả lại với nhau. Ví dụ: (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 – 5 - x2y Hoạt động 2 (áp dụng) GV yêu cầu HS thực hiện (bảng phụ) GV gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo quy tắc đã học. Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai ? GV: Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng quy tắc ta còn có thể làm thế nào ? Yêu cầu HS làm phần b HS đọc HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên: - HS1 đứng tại chỗ trả lời - HS còn lại làm vào vở HS: bạn Hoa giải đúng. HS: Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà còn chưa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số. HS làm vào vở 1 HS lên bảng thực hiện 2. áp dụng a) (4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) = -x2 + 2y2 – 3x3y b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 4x2 – 5y - 4.4. Củng cố - Bài tập 64 (SGK – T28). 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - Làm các bài tập 65, 66 (SGK – T29). 44, 45, 46 (SBT – T8). - Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. 5. Rút kinh nghiệm ……………………………………….………………………………..………………………. ……………………………………...……….…………………………………………………. ……………………………………....…………………………………………………………. ……………………………………….………………………………..………………………. ……………………………………...……….………………………………………………….

File đính kèm:

  • docTiết 16.doc