Giáo án đại số lớp 9 Chương I - Đinh Công Tuấn

1. Kiến thức:

* HS biết:

+ Biết một số dương có hai giá trị căn bậc hai, chúng là những số đối nhau; số âm không có căn

bậc hai.

+ Biết điều kiện để xác định là A0. Từ đó suy ra điều kiện của biến trong biểu thức A.

+ Biết đẳng thức không đúng trong mọi trường hợp A,B0

+ Biết dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số dương cho trước.

+ Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn trong trường hợp đơn giản

+ Biết rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai trong một số trường hợp đơn giản.

* HS hiểu:

+ Hiểu khái niện căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

 

doc56 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số lớp 9 Chương I - Đinh Công Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học xong chương này, học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: * HS biết: + Biết một số dương có hai giá trị căn bậc hai, chúng là những số đối nhau; số âm không có căn bậc hai. + Biết điều kiện để xác định là A0. Từ đó suy ra điều kiện của biến trong biểu thức A. + Biết đẳng thức không đúng trong mọi trường hợp A,B0 + Biết dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số dương cho trước. + Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn trong trường hợp đơn giản + Biết rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. * HS hiểu: + Hiểu khái niện căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. + Hiểu được khi tính căn bậc hai của số dương nhờ bảng số hoặc máy tính bỏ túi, kết quả thường là giá trị gần đúng. + Hiểu được đẳng thức chỉ đúng khi a và b không âm; đẳng thức chỉ đúng khi a không âm và b dương. + Hiểu được căn bậc ba của một số qua một vài ví dụ đơn giản. Kĩ năng: * Học sinh thực hiện được: - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai - Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. * Học sinh thực hiện thành thạo: - Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. - Tính được căn bậc ba của một số biểu diễn được thành lập phương của một số khác. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê học toán. Tuần: 1 Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: 19/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 2: Học sinh biết: liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. * Hoạt động 1: Học sinh hiểu: định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Hs tìm được căn bậc hai của một số không âm a và so sánh được các căn bậc hai. - HS thực hiện thành thạo: Biết vận dụng tính chất về mối liên hệ giữa phép khai phương và thứ tự để so sánh các căn bậc hai. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Vận dụng các kiến thức cơ bản về căn bậc hai - Tính cách: Giáo dục niềm say mê môn toán, óc tư duy. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Tìm căn bậc hai của một số. - So sánh các căn bậc hai 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bảng phụ 3.2. Học sinh: ôn lại định nghĩa căn bậc hai của số a không âm 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Tìm các căn bậc hai của: 4; 225; Giải: Căn bậc hai của: 4 là 2 và -2 225 là 15 và -15 là và 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu sơ lược nội dung của chương I: Giới thiệu căn bậc hai số học và trình bày các tính chất của phép khai phương Giới thiệu về căn thức bậc hai và một số phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. Giới thiệu về căn bậc ba Giới thiệu cách sử dụng bảng số để tìm căn bậc hai. Hoạt động 1: ?. Căn bậc hai của số không âm a được định nghĩa như thế nào? ?. Số dương a có mấy căn bậc hai? ?. Căn bậc hai của 0 là bao nhiêu? Gv lưu ý 2 cách trả lời: C1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. Vd căn bậc hai của 9 là 3 và -3 C2: Dùng cả nhận xét về căn bậc hai. Vd: 3 là căn bậc hai của 9. Mỗi số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau nên -3 cũng là căn bậc hai của 9. Từ đó gv giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của a. Hs nêu lại định nghĩa ở SGK. Gv giới thiệu ví dụ. Từ đó ta có chú ý, gv giới thiệu chú ý ở SGK. Nếu x = thì x 0 và x2 = a Nếu x 0 và x2 = a thì x = . Hs làm ?2/5SGK Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích. * Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương. * Gv phân biệt căn bậc hai số học với căn bậc hai của một số. Hs làm ?3/5SGK để củng cố quan hệ đó. Hs thảo luận theo nhóm nhỏ trong vài phút, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Ta đã biết: “ Với 2 số a và b không âm, nếu a < b thì ” Ta có thể chứng minh được: “ Với 2 số a và b không âm, nếuthì a < b” ?. Hãy lấy ví dụ minh hoạ kết quả đó. * Từ đó ta có khẳng định mới là định lý SGK/5 Gv giới thiệu định lý và cho hs nhắc lại. Gv cho hs làm ví dụ để vận dụng ứng dụng của định lý để so sánh các số Hs làm ?4/6SGK Gọi 2 hs lên bảng làm. Gv hướng dẫn hs làm ví dụ 2, gọi 1 hs lên bảng làm câu b. I. Căn bậc hai số học: (SGK/4) Ví dụ: ?1/4SGK a) b) = c) = 0,5 d) =1,4142… 1.Định nghĩa: (SGK/4) * Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là (=4) Căn bậc hai số học của 5 là 2.Chú ý: Với a 0, ta có: x = ?2/5SGK = 8, vì 8 0 và 82 = 64 ?3/5SGK Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8. II. So sánh các căn bậc hai số học: 1.Định lý: Với 2 số a và b không âm, ta có: a < b 2.Ví dụ: * Ví dụ 1: So sánh 2 và Ta có: 4 < 5 nên . Vậy 2 < . ?4/6SGK a) Ta có: 16 > 15 nên Vậy 4 > b) Ta có: 11 > 9 nên . Vậy > 3 * Ví dụ 2: Tìm số x không âm biết: a) > 1 Ta có > 1 nên > Với x 0, ta có > x > 1 Vậy x > 1. b) Do < 3 nên < Với , ta có Vậy 0 x < 9. 4.4. Tổng kết: Câu 1: Căn bậc hai số học là gì? Câu 2: Số dương a có mấy căn bậc hai? Kí hiệu. BT 2/6 SGK Gv treo bảng phụ đề của BT trên. Hs làm vào BT trong vài phút Gọi hs lên bảng làm. Ta có: 4 > 3 nên . Vậy 2 > . Ta có: 36 < 41 nên . Vậy 6 < . c) Ta có: 49 > 47 nên . Vậy 7 > . Gv kiểm tra vài BT của hs. BT 4/7SGK Hs thảo luận BT này theo nhóm Các nhóm của một tổ làm một câu. a) = 15 b) 2 = 14 => 152 = 7 x = 225 x = 49 c) < Với x 0, ta có < x < 2 Vậy 0 x < 2. d) < 4 Với x 0, ta có < 2x < 16 x < 8 Vậy 0 x < 8 Đại diện nhóm nhanh nhất của mỗi câu lên bảng trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Gv nhận xét, đánh giá. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc định nghĩa, chú ý và định lí của căn bậc hai. + Xem lại các bài tập đã giải. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + BTVN: 1;3;5/6;7SGK + Xem lại giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ 5. PHỤ LỤC: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC Tuần: 1 Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 19/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: Học sinh biết: cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay –(a2 + m) khi m dương) * Hoạt động 2: Học sinh hiểu: cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Hs tìm được điều kiện xác định của căn thức bậc hai, biểu thức chứa căn thức bậc hai và hằng đẳng thức . - HS thực hiện thành thạo: Vận dụng được hằng đẳng thức vào giả bài tập 1.3. Thái độ: - Thói quen: khai triển hằng đẳng thức . - Tính cách: Giáo dục niềm say mê môn toán, óc tư duy. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Căn thức bậc hai - Khai triển hằng đẳng thức 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: bảng phụ. 3.2. Học sinh: Như hướng dẫn tiết 1. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: CÂU 1: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Gv treo bảng phụ cho hs lên bảng làm. a -2 -1 0 2 3 2 1 0 2 3 CÂU 2: Các câu sau là đúng hay sai? Các số âm không có căn bậc hai (đ) (đ) = 3 (s) Hs cả lớp nhận xét, gv nhận xét đánh giá. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Hs đọc đề BT ?1/8SGK B D A 5 x C * Hs thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời vì sao AB = (Trả lời: Sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC.) ?gọi là gì? (căn thức bậc hai của 25-x2) ?. 25 – x2 gọi là gì? (biểu thức lấy căn) ?. Với A là một biểu thức đại số thì gọi là gì? (căn thức bậc hai của A) Cho hs đọc phần tổng quát ở SGK/8 ?. xác định khi nào? (khi A lấy giá trị không âm) * Gv lưu ý: = 2 không có nghĩa. Hs đọc đề ?2/8SGK Gọi 1 hs lên bảng làm. Hoạt động 2: Gv treo bảng phụ BT ?3/8SGK Gọi 1 hs lên bảng làm. Gv so sánh BT ?3 với BT1 của phần kiểm tra bài cũ hãy nhận xét ? Từ đó cho hs nêu định lý . Gv hướng dẫn hs chứng minh. Gọi hs lên bảng làm ví dụ. ?. Qua ví dụ trên em rút ra được chú ý gì? Hs đọc chú ý ở SGK/10 ?. Muốn rút gọn một biểu thức chứa căn ta làm như thế nào? Gv hướng dẫn hs làm vdụ a, gọi 1 hs lên bảng làm ví dụ b. I. Căn thức bậc hai: 1. Ví dụ: (SGK/8) Giải gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2 . 25 – x2 gọi là biểu thức lấy căn. 2. Tổng quát: (SGK/8) xác định khi A lấy giá trị không âm (A 0) Ví dụ: xác định khi 3x 0 x 0 ?2/8SGK xác định khi 5 – 2x 0 x II. Hằng đẳng thức : ?3/8SGK a2 -2 -1 0 2 3 a 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 1. Định lý: Với mọi số a ta có Chứng minh Ta có 0 ( định nghĩa giá trị tuyệt đối) Nếu a 0 thì = a nên = a2 Nếu a < 0 thì = -a nên = (-a)2 = a2 Do đó = a2 với mọi số a Vậy . 2. Ví dụ: a) = 20 b) c) d) (vì ) 3. Chú ý: (SGK/10) Ví dụ: Rút gọn a) với x 2 = = x – 2 ( x 2) b) với a < 0 = -a3 ( a < 0 ) 4.4. Tổng kết: Câu 1: Căn thức bậc hai là gì? BT 6/10SGK Gv treo bảng phụ đề của BT trên Căn thức có nghĩa khi nào? a) có nghĩa khi 0 b) có nghĩa khi -5a 0 a 0 c) có nghĩa khi 4 – a 0 a 4 d) có nghĩa khi 3a + 7 0 a Gv kiểm tra vài BT của hs BT 8/10SGK Hs thảo luận BT này theo nhóm a) b) ( c) 2( vì a 0) d) 3 ( vì a < 2) ?. Hãy nêu trọng tâm của bài học này? 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Học bài và nắm vững điều kiện xác định của căn bậc hai và hằng đẳng thức . - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + BTVN: 7;9;10;12/10;11SGK Hdẫn BT 10b/11SGK: dựa vào kquả câu a 5. PHỤ LỤC: Tuần: 1 Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 21/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: Học sinh hiểu: các kiến thức về điều kiện xác định của và hằng đẳng thức . * Hoạt động 2: Học sinh biết: làm các bài tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - HS thực hiện thành thạo: Hs được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa 1.3. Thái độ: - Thói quen: khai triển hằng đẳng thức . - Tính cách: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Vận dụng hằng đẳng thức vào bài tập. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: bảng phụ. 3.2. Học sinh:ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, Như hướng dẫn tiết 2. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp trong các hoạt động. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC * Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đâ biết điều kiện để một căn thức có nghĩa. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng vào giải một số bài tập Hoạt động 1: CÂU 1: Nêu điều kiện để có nghĩa? (2đ) Sửa BT 12ab/11SGK (8đ) CÂU 2: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng: Sửa BT 10/11SGK Hoạt động 2: BT 11/11SGK Gv treo bảng phụ đề của BT trên ?. Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính ở các biểu thức trên? Gọi hs lên bảng thực hiện. BT 13/11SGK Hs làm BT trong vài phút. Gọi hs lên bảng làm. BT 14/11SGK Gv hướng dẫn hs cách làm. Gọi hs lên bảng làm Gv treo bảng phụ đề BT 19/6sbt Hs thảo luận BT này theo nhóm Các nhóm của một dãy làm một câu. Đại diện nhóm nhanh nhất của mỗi câu lên bảng trình bày. Hs cả lớp nhận xét Gv sửa sai, rút kinh nghiệm cho hs. Hoạt động 3: ?. Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa? ?. Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì khi khai triển hằng đẳng thức chứa căn thức bậc hai? I. SỬA BÀI TẬP CŨ: BT 12ab/11SGK a) có nghĩa 2x + 7 0 x b) có nghĩa -3x + 4 0 x a) VT: = VP. Vậy b) VT= Vậy II. BÀI TẬP MỚI: 11/11SGK a) = 4. 5 + 14 : 7 = 22 b) 36 : = 36 : 18 – 13 = -11. c) d) 13/11SGK 2- 5a = -2a – 5a = -7a (a < 0) + 3a = 5a + 3a = 8a ( a 0) + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2 5 - 3a3 = 5.- 3a3 = -10a3 – 3a3 (a< 0) = -13a3. 14/11SGK x2 – 3 = x2 - x2 + 2 19/6sbt a) với x = b) với x = . III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: a) có nghĩa A 0 b) = A nếu A 0 hoặc –A nếu a < 0 4.4. Tổng kết: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại BHKN. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Xem lại các BT đã giải, chú ý một số dạng BT: tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, giải pt,.. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Ôn lại các kiến thức về căn thức bậc hai đã học. + BTVN: 15;16/11;12SGK 5. PHỤ LỤC: Tuần: 02 Tiết PPCT:4 Ngày dạy: 26/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Học sinh biết: chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Hoạt động 2: Học sinh hiểu: nội dung và các ứng dụng định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - HS thực hiện thành thạo: Tính nhanh các căn bậc hai của các số chính phương. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập. - Tính cách: Giáo dục lòng yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Môi liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: bảng phụ. 3.2. Học sinh:Như hướng dẫn tiết 3. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: CÂU 1: Gv treo bảng phụ đề BT sau: Điền dấu x vào ô thích hợp: Nội dung Đ S 1/ xác định khi x 2/ xác định khi x 0 3/ 4 4/ - 5/ Trả lời: 1/ sai. Sửa lại: x 2/ đúng. 3/ đúng. 4/ sai. Sửa lại: -4 5/ đúng. CÂU 2: Sửa bài tập 15/11SGK Nêu lại cách giải phương trình tích? BT 15/11SGK x2 – 5 = 0 hoặc x = b) x2 -2x + 11 = 0 ( x - )2 = 0 x - = 0 x = 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC *Giới thiệu bài: Các em đã biết mối liên hệ giữa các phép tính ở các lớp dưới. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mội liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Hoạt động 1: Gv cho hs làm ?1/12SGK Hs đứng tại chỗ trả lời, gv ghi bảng. Đây là một trường hợp cụ thể, tổng quát ta phải chứng minh định lý sau: Gv nêu định lý ở SGK, vài hs nhắc lại Gv ghi định lý lên bảng ?.Do có nhận xét gì về ? ?. Theo định nghĩa, để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì phải chứng minh những gì? Gv hướng dẫn hs chứng minh. Gv giới thiệu chú ý: định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. Hoạt động 2: Từ định lý trên, ta có hai quy tắc: Quy tắc khai phương một tích Quy tắc nhân các căn bậc hai. * Từ định lý gv giới thiệu quy tắc khai phương một tích, hs nhắc lại quy tắc ở SGK. Gv hướng dẫn hs làm vdụ a, gọi 1 hs lên bảng làm câu b. * Ngược lại, ta có quy tắc nhân các căn bậc hai Hs nêu quy tắc ở SGK. Gv hướng dẫn hs làm vdụ. 1 hs lên bảng làm ?3a/14SGK. Hs thảo luận theo nhóm nhỏ câu b, Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Gv gới thiệu chú ý trang 14 SGK ?1/12SGK => I. Định lý: 1. Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có: Chứng minh Do nên xác định và không âm. Ta có: ()2 = = a. b Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là 2. Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. II. Áp dụng: 1. Quy tắc khai phương một tích: ( SGK/13 ) Ví dụ: Tính a) b) = 300 2.Quy tắc nhân các căn bậc hai: ( SGK/13) Ví dụ:Tính = 13.2 = 26 ?3/14SGK a) b) = 3.Chú ý: (SGK/14) (A, B là biểu thức không âm) ( A 0) 4.4. Tổng kết: Câu 1: Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích. Câu 2: Hãy phát biểu quy tắc nhân căn thức bậc hai. BT1: Tính a) b) c) d) Gọi hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào BT a) = b) = c) = d) = BT2: Rút gọn các biểu thức sau: a) với a b. Gv hướng dẫn hs làm câu a Tương tự, câu b và c cho hs thảo luân theo nhóm. Các nhóm của một dãy làm một câu. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. a) = 0,6. = -0,6a ( vì a < 0) b) = a2. = a2. ( a-3) (vì a 3) c) = = = a2 (vì a > b). Hs cả lớp nhận xét Gv sửa sai, rút kinh nghiệm cho hs. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc định lý và các quy tắc, + Xem lại phần chứng minh định lý. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + BTVN: 17bd; 18cd;20;21;22/14;15SGK + Ôn lại các hằng đẳng thức. 5.PHỤ LỤC: Tuần: 02 Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: 26/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Học sinh biết: vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai vào bài tập. - Hoạt động 2: Học sinh hiểu: các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: biết cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. - HS thực hiện thành thạo: Tính nhanh các căn bậc hai của các số chính phương. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Vận dụng các quy tắc vào giải bài tập. - Tính cách: Giáo dục lòng yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Các bài tập về phép khai phương và phép nhân. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: phấn màu + bảng phụ. 3.2. Học sinh:Như hướng dẫn tiết 4 + ôn lại các hằng đẳng thức. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp trong các hoạt động. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC * Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được biết về quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Hôm nay, các em sẽ vận dụng vào làm một số bài tập. Hoạt động 1: CÂU 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? Sửa BT 20ab/15SGK CÂU 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai? Sửa bài tập 20d/15SGK: Hoạt động 2: Dạng 1: Tính giá trị của căn thức. BT 22ab/15SGK: Gv treo bảng phụ đề BT trên ?. Em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? ?. Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính? BT 24/15SGK Hãy rút gọn biểu thức trên. Gọi 1 hs lên bảng tính Câu b tương tự cho hs về nhà giải. Dạng 2: Chứng minh BT 23b/15SGK Gv treo bảng phụ đề BT trên. ?. Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? ?. Vậy ta phải chứng minh gì? Gọi 1 hs lên bảng làm BT 26a/7sbt Gv treo bảng phụ đề BT trên ?. Để chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào? Gọi 1 hs lên bảng làm Hs cả lớp nhận xét Dạng 3: Tìm x BT 25 ac/16SGK ?. Theo em còn cách nào nữa không? Hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái. Tương tự, hs thảo luận theo nhóm câu d, e d) e) Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hs cả lớp nhận xét, gv sửa sai cho hs. Hoạt động 3: Qua tiết luyện tập này em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I. SỬA BÀI TẬP CŨ: BT 20ab/15SGK a) ( vì a 0) b) ( vì a > 0) BT 20d/15SGK: d)(3 – a)2 – = (3 – a)2 – = (3 – a)2 – 6 * Nếu a 0 => (3-a)2 – 6 = (3 – a)2 – 6a = a2 –12a + 9. * Nếu a (3 – a)2 – 6 = (3 – a)2 + 6a = a2 + 9. II. BÀI TẬP MỚI: BT 22/15SGK a) = 5 b) = 15 BT 24/15SGK a) = (vì với mọi x) = 21,029 BT 23/15SGK b) VT: = = 2006 – 2005 = 1 = VP Vậy2 số đã cho là 2số nghịch đảo của nhau. BT 26/7sbt a) VT: = === VP BT 25/16SGK a) 16x = 64 x = 4 d) 2. - 6 = 0 2. = 6 = 3 1 – x = 3 x = -2 1 – x = -3 x = 4 e) pt vô nghiệm III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Khi biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai ta phải chú ý điều kiện của căn thức và hằng đẳng thức . 4.4. Tổng kết: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại BHKN. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Xem lại các BT đã làm tại lớp. + học thuộc lòng hằng đẳng thức: - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + BTVN: 26;27/16SGK 5.PHỤ LỤC: Tuần: 02 Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: 29/8/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Học sinh hiểu: được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Hoạt động 2: Học sinh biết: vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai vào bài tập. 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết vận dụng hai qui tắc vào giải bài tập. - HS thực hiện thành thạo: Tính nhanh các căn bậc hai của các số chính phương. 1.3. Thái độ: - Thói quen: vận dụng các quy tắc vào bài tập. - Tính cách: Giáo dục tính tư duy ,nhạy bén ,cẩn thận 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Định lí về phép khai phương và phép chia. - Các quy tắc và bài tập vận dụng. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: bảng phụ. 3.2. Học sinh:Như hướng dẫn tiết 5. 4. TỔ CHỨC CÁC HẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: CÂU 1: Sửa BT 27/16SGK Giải a) Ta có: 4 = , 2 b) Ta có: -2 = - Vì nên 4 > 2 Vì - nên - CÂU 2: Sửa BT 32ac/7sbt Giải a) (vì a 3) c) (vì a > 0) Gv kiểm tra BT về nhà của hs. Hs cả lớp nhận xét, gv nhận xét đánh giá. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC *Giới thiệu bài: Ơû tiết học trước ta học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Hoạt động 1: Hs lên bảng làm ?1/16SGK Tính và so sánh: ; Vậy - Từ đó, nêu liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Đó là định lý Hs nêu định lý ở SGK ?. Dựa trên cơ sở chứng minh định lý ở bài trước, hãy chứng minh định lý trên. Hs đứng tại chỗ chứng minh, gv ghi bảng ?. Hãy so sánh điều kiện của a và b của hai định lý. Giải thích điều đó. Hoạt động 2: Từ định lý trên, ta có hai quy tắc: Qu

File đính kèm:

  • docchuong I Dai So 9.doc