Giáo án Đại số Lớp 9 - Nguyễn Văn Chơn

I. Mục tiêu :

-KT: Hs nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

-KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số, phân biệt rõ sự khác nhau giữa CBH và CBHSH.

-TĐ : Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs.

II. Chuẩn bị :

-Gv : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

-Hs : Ôn tập khái niệm căn bậc hai.

 

doc82 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Nguyễn Văn Chơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2013. Tiết 1: Tuần: 1. CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Bài 1. CĂN BẬC HAI. I. Mục tiêu : -KT: Hs nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. -KN: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số, phân biệt rõ sự khác nhau giữa CBH và CBHSH. -TĐ : Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs. II. Chuẩn bị : -Gv : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. -Hs : Ôn tập khái niệm căn bậc hai. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. ? Tìm căn bậc hai của 16 ; -4 ; 5. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Căn bậc hai số học Hoạt động của GV-HS Ghi bảng ĐN căn bậc hai số học của 1 số Ko âm? ? Số dương a có mấy căn bậc hai. Cho VD. (Số a>0 có hai căn bậc hai là và ) VD: Căn bậc hai của 4 là và ? Số 0 có mấy căn bậc hai. (Số 0 có một căn bậc hai là 0) ? Tại sao số âm không có căn bậc hai. HS - (Vì mọi số bình phương đều không âm.) Vận dụng: Hs làm ?1 sau đó lên bảng ghi kết quả. CBH của 9 là và = -3 . - GV: Giới thiệu ĐN CBHSH của số a ( a 0 ). Qua ĐN hãy cho biết CBHSH . luôn mang KQ gì ? HS:- ( Số ko âm) GV nêu chú ý như SGK ? x là CBHSH của a thì x cần mấy ĐK ?( 2 ĐK ) - Cho Hs làm ?2. CBHSH của 49 ; 64 ; 81 ; và 1,21 lần lượt có KQ là : 7; 8 ; 9 và 1,1. - Giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm, gọi là phép khai phương ? Để khai phương một số người ta dùng dụng cụ gì. Có thể dùng MTBT hoặc bảng số. ? Nếu biết căn bậc hai số học của một số không âm ta có thể suy ra được các căn bậc hai của nó không. - Yêu cầu Hs làm ?3. ĐA : CBH của 64 ; 81; 1,21 lần lượt là 8; 9 và . 1. Căn bậc hai số học sgk VD: Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 Căn bậc hai của 2 là và * Định nghĩa: Với a>0 đgl CBHSH của a. Số 0 đgl CBHSH của 0. VD: CBHSH của 64 là (=8) * Chú ý: x = ?2 b, vì 8 0 và 82 = 64 ?3 a, = 8 => Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học - Gv: 4 < 9 ó<? - Hs : Trả lời. - Gv: Với a,b 0 , nếu a < b thì so với như thế nào? Đ iều ngược lạ? - Hs: Trả lời và phát biểu định lý. - Gv: Theo định lí muốn SS các CBH ta cần phải làm gì ? ( Cần SS các số trong các CBH với nhau ) - Gv: Cho HS đọc VD sau đó làm ?4 Đây là 2 số chưa cùng loại , muốn dựa ĐL để SS ta cần làm gì? ( Đưa 4 vào trong CBH ) - Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Muốn giải loại toán SS 2 số ko cùng loại ta chia làm mấy bước ? là các bước nào ? -Đưa số vào CBH -Dựa ĐL để SS áp dụng điều trên làm ?5 Phần b KQ x<9 , giả sử x= -5 có được ko ? vậycần thêm ĐK gì cho x? ( x0) 2. So sánh các căn bậc hai số học * Định lý Với a, b 0, ta có : a < b ?4.So sánh a, 4 và Vì 16 > 15 Vậy 4 > b, và 3 Vì 11 > 9 Vậy > 3 ?5. Tìm x không âm a, Vậy x > 1 b, (với x 0) Vậy 4. Củng cố. - Cho Hs làm một số bài tập củng cố. *BT3: Sgk-6 (Bảng phụ) Gv: Hướng dẫn x2 = 2 => x là căn bậc hai của 2 => hoặc *BT2: So sánh: c, 7 và . * Bài 3. Sgk-6 a, x2 = 2 ; *BT2: So sánh: c, 7 và . Vì 49 > 47 Vậy 7 > . 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định lý, định nghĩa. - BTVN: 1, 2, 4, Sgk-6, 7 - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/08/2013. Tiết: 2. Tuần:1. Bài 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu. -KT : Học sinh biết và có kỹ năng tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng làm việc đó khi A không phức tạp. -KN : Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - TĐ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi bài tập -Hs : Ôn định lý Pytago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra Hs 1 : *BT4 : Tìm số x không âm b, 2= 14 - Kiểm tra Hs 2 : ? Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của a viết dưới dạng kí hiệu. ? Số âm có CBHSH ? CBH nào là CBHSH ? - GV : Nhận xét cho điểm. đgl gì ? Chúng xác định khi nào ? - Hs 1 b, x = 49. - Hs 2 + + Số âm không có CBH. CBHSH là : 3. Bài mới. Hoạt động 1: Căn thức bậc hai Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV: Cho Hs đọc và trả lời ?1 Vì sao AB = - Hs: Dựa vào đl Pytago. - Gv: Giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 - x2 , còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. - GV: CTBH? Lấy vd. - Hs: Trả lời. - Yêu cầu Hs đọc tổng quát chỉ xác định được khi nào ? ( nếu a 0) xác định khi A 0 - Hs: Đọc vd. - Cho Hs làm ?2, BT 6 c, d. - Hs lên bảng trình bày. Gv chuyển ý sang phần 2 1. Căn thức bậc hai * Tổng quát: * A là BT đại số là CTBH * xác định VD. xác định ?2 xác định Hoạt động 2: Hằng đẳng thức - Cho Hs làm ?3 (Bảng phụ) - Hs: Thực hiện ? Hãy nx quan hệ giữa và - Hs: - Gv: Giới thiệu định lý và hướng dẫn hs chứng minh. - Hs: Xem cm SGK. Theo ĐL, muốn đưa 1 BT ra ngoài dấu căn thì BT trong căn phải viết dạng luỹ thừa nào ? - Cho HS làm VD2. - HS đứng tại chổ thực hiện cùng GV VD3. - GV: Đối với căn thức thì ĐL trên vẫn đúng và nêu chú ý. - Giới thiệu VD4 - HS đứng tại chổ thực hiện cùng GV VD4. Nếu x 2 thì x-2 nhận GT như thế nào ? Vậy KQ là bao nhiêu? Luỹ thừa bậc lẻ của số âm có kq như thế nào ? Vậy là số dương hay âm? 2. Hằng đẳng thức * Định lý. Với một số a, ta có Cm: Sgk-9 Vd2: Sgk-9 Vd3: Sgk-9 *Chú ý Vd4: Rút gọn a, với (vì ) b, với a < 0 (vì a a3 < 0) 4. Củng cố. có nghĩa khi nào? =? - Cho Hs làm một số bài tập củng cố - Yêu cầu 2 Hs làm bài 8 (c,d) - Yêu cầu 2 Hs làm bài 9 Sgk * Bài 8/ Sgk-10. Rút gọn c, d, ( với a < 2) * Bài 9/ Sgk-11 a, b, 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức - Hiểu cách cm định lý với mọi a - BTVN 10, 12, 13, 15/ Sgk-10. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 15/08/2013. Tiết: 3. Tuần: 1. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - KT : Hs được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. -KN : Hs được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. -TĐ : Rèn ý thức học, cách trình bày bài cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi bài tập -Hs : Làm bài tập III. Các bước lờn lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra Hs 1 : ? Điền vào chỗ (...) sau BT 10 :? Chứng minh a, b, - GV : nhận xét, cho điểm , chốt bài . - Hs 1 : 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa ? Nêu điều kiện để có nghĩa. ? có nghĩa khi nào. ? Tử là 1 > 0 vậy mẫu phải thế nào với 0? Vậy x nhận GT là ? ? Có nhận xét gì về biểu thức : 1 + x2 ? Tích a.b > 0 khi nào. ( Khi a và b cùng dấu) ? Vậy khi nào - Khi - Gọi 2Hs lên bảng giải hai hệ bpt trên. - Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở 1. Tìm x để căn thức có nghĩa * Bài 12/ Sgk-11 c, có nghĩa Vì 1 > 0 d, có nghĩa với mọi x Vì (với mọi x) * Bài 16/ Sbt-5 a, có nghĩa hoặc +) +) Vậy có nghĩa khi hoặc Hoạt động 2: Rút gọn biểu thức - Đưa đề bài lên bảng. ? Để rút gọn ta biến đổi như thế nào (Biến đổi biểu thức trong căn chứa luỹ thừa bậc 2 sau đó rút gọn) - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2. Rút gọn biểu thức * Bài 13/ sgk-11 a, với a < 0 (vì a< 0) b, với (vì ) Hoạt động 3: Phân tích thành nhân tử ? Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử BT 14 em chọn cách nào Dùng HĐT Phần a gợi cho em nghĩ đến HĐT nào ? ( Hiệu 2 bình phương ) Hãy viết số 3 dạng LT bậc 2? ( Tương tự , phần d gợi cho em nghĩ tới HĐT nào (Bình phương của 1 hiệu ) - Hai em lên bảng làm Muốn rút gọn phân thức em cần làm gì ? (Viết tử dưới dạng tích sau đó rút gọn cho mẫu ) H Phân tích x - 5 thành nhân tử . HS lên bảng chữa bài 3. Phân tích thành nhân tử * Bài 14/Sgk-11 a, x2 - 3 = d, * Bài 19/Sbt-6: Rút gọn phân thức với Hoạt động 4: Giải phương trình ? Nêu cách giải pt trên ? áp dụng kiến thức nào Thực hiện chuyển vế ? còn cách nào khác ko? áp dụng định nghĩa căn bậc hai và dùng HĐT Tương tự gọi một Hs lên bảng làm phần b -Hs dùng HĐT BP của 1 hiệu. GV lưu ý HS quan sát kĩ bài toán -> chọn cách giải phù hợp . 4. Giải phương trình * Bài 15/ Sgk-11 a, x2 - 5 = 0 Cách 1: CCách 2: hoặc hoặc b, 4. Củng cố. ? Trong bài học hôm nay ta đã giải những dạng toán nào. ? Ta đã sử dụng những kiến thức nào để giải các bài toán trên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức ở bài 1, bài 2 . Học thuộc lòng 7 HĐT ở lớp 8. - BTVN: 12, 14, 15, 17/ Sbt-5,6 IV. Rút kinh nghiệm. Kí duyệt tuần 1 Ngày soạn: 21/08/2013. Tiết: 4. Tuần: 2. Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu. - KT :Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. -KN : Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. -TĐ : Rèn kỹ năng tính toán và biến đổi căn thức bậc hai. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ -Hs : MTBT III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Định lý Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV đặt vấn đề vào bài Tính và so sánh: và . Từ đó suy ra? (Bằng nhau và = 20) - Gv: Giới thiệu định lý và yêu cầu hs nêu phương pháp chứng minh. HS suy nghĩ tìm cách CM - Gv: Hướng dẫn ? Có nhận xét gì về và ?Mở rộng VT căn chứa nhiều thừa số ta ghi được KQ gì - > GV giới thiệu chú ý 1. Định lý * VD * Định lý: Với a, b 0 ta có Cm: Sgk-13 * Chú ý: Hoạt động 2: Áp dụng - Từ định lý trên theo chiều từ trái sang phải ta có quy tắc khai phương một tích ? Hãy phát biểu quy tắc. Muốn khai phương 1 tích ta chia làm mấy bước ? -Khai phương từng thừa số -Nhân KQ lại - GV cho HS vận dụng làm ?2 - HS: Thực hiện. ? Qua ?2 em nào có nhận xét gì. - GV: Với biểu thức mà các thừa số dưới dấu căn đều là bình phương của một số ta áp dụng quy tắc ngay. Nếu không ta biến đổi thành tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số - GV: Tiếp túc giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như Sgk - HS: Đọc qui tắc - GV: Nêu vd. - HS: Quan sát cá thừa số dưới dấu căn: nêu nhận xét và phương pháp giải. - Cho Hs làm ?3 - Gv: Theo dõi hướng dẫn Hs làm bài GVlưư ý HS tuỳ từng bài mà chọn cách giải cho phù hợp. - Giới thiệu chú ý: Với A, B là các biểu thức không âm - Gv: Phân biệt cho Hs và - HS: đọc vd3 sgk. - GV: Cho Hs làm ?4 Giải BT này ta dùng những KT nào - Khai phương 1 tích - Hằng đẳng thức . 2. Áp dụng a, Quy tắc khai phương một tích (Sgk-12) VD: sgk. ?2 Tính a, = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b, = 5 . 6 . 10 = 300 b, Quy tắc nhân các căn bậc hai (Sgk-13) VD: sgk ?3 Tính a, b, = = 2 . 6 . 7 = 84 *Chú ý : Với ?4 Rút gọn biểu thức () a, . = b, =8ab (vì ) 4. Củng cố. ? Hãy nêu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ? Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. - Cho Hs làm một số bài tập củng cố. (Ko , vì KQ khai căn ko chẵn) ?Vậy ta cần làm gì để KQ chẵn (Nhân 2 thừa số 12,1 và 360) Nếu cho a lớn hơn boặc = 3 thì 3 - a sẽ nhận GT ntn? Muốn đưa ara ngoài căn , em phải làm gì ? Viết BT dd luỹ thừa bậc 2 Phần d nếu a > b thì BT a - b có giá trị ntn ? ( > 0 ) áp dụng qui tắc trên 1 HS lên bảng làm - GV chữa bài và chốt KT quan trọng * Bài 17/ Sgk-14 b, c, * Bài 19/ Sgk-15 b, với (vì ) d, với a > b 5. Hướng dẫn : - Học thuộc định lý và quy tắc, xem VD, bài tập đã làm - BTVN: 18, 21, 22(a,b), 23b, 24b, 25(a,c) 27/ Sgk. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 21/08/2013. Tiết: 5. Tuần: 2. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - KT: Củng cố quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - KN :Rèn luyện tư duy, tập cho Hs cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh biểu thức. - TĐ : Rèn tính chính xác trong giải toán cho HS . II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi bài tập. -Hs : MTBT. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra Hs 1 : ? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ? Rút gọn : a, với a < 0 b, với a > 1 - Kiểm tra Hs 2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai ? Rút gọn : với - Nhận xét cho điểm. - Phát biểu định lý như Sgk a, - 0,6a ( vì a < 0 ) b, 36 . ( a - 1 ) (vì a > 1) - Phát biểu hai quy tắc như Sgk Rút gọn : 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tính giá trị căn thức. Hoạt động của GV-HS Ghi bảng ? Theo dõi đề bài các em có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn Là HĐT hiệu 2 BP . ? Hãy biến đổi rồi tính - Gọi hai Hs lên bảng làm - Kiểm tra các bước làm của Hs và cho điểm ? Hãy rút gọn biểu thức - HS: Đưa về dạng HĐTCTBH rồi khai phương. ? Tính giá trị của biểu thức tại - HS: Thay vào biểu thức vừ rút gọn. - Yêu cầu Hs về nhà làm phần b (tương tự phần a) 1. Dạng 1: Tính giá trị căn thức. * Bài 22/ Sgk-15 a, b, * Bài 24/ Sgk-15 a, tại (vì ) Thay vào biểu thức ta được: Hoạt động 2: Chứng minh - Nêu đề bài số 23b và hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - HS: Tích của hai số đó bằng 1. ? Vậy ta phải chứng minh điều đó như thế nào? - HS: HĐT HC2BP và giải. - Nêu đề bài 26 - Hs theo dõi đề bài ? Ta chứng minh biểu thức trên như thế nào - Gv: hướng dẫn Hs 2. Dạng 2: Chứng minh * Bài 23/ Sgk-15 Xét tích Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. * Bài 26/ Sgk-16 b, Cm: Với a > 0, b > 0 ta có Hoạt động 3: Tìm x ? Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x ? Còn cách làm nào khác không ? Có thể vận dụng quy tắc khai phương một tích để làm không - HS: Được. - Gv: Yêu cầu Hs sử dụng QT KPMT và HDTCTBH để giải câu d. - HS: Thực hiện. - GV: Lưu ý hs pt vô nghiệm vì -2 < 0. 3. Dạng 3: Tìm x * Bài 25/ Sgk-16 a, d, Hoạt động 4: So sánh - GV: Nêu câu a và hướng dẫn hs giải: + C1: Bình phương từng số. + C2: So sánh giá trị khác nhau còn lại của hai số. - HS: Thực hiện: C2 4 = 2.2 = do đó so sánh 3 và 4. *Bài 27: So sánh: a, 4 và . Ta có: 3 < 4 Vậy < 4 4. Củng cố. ? Ta đã giải những dạng toán nào. ? Vận dụng những khái niệm nào để giải các dạng toán trên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các dạng bài đã giảI, làm bài tập còn lại. - Xem trước bài 4. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 21/08/2013. Tiết: 6. Tuần: 2. Bài 4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu. - KT: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. -KN: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. -TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi định lý và quy tắc -Hs : Đọc trước bài III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Định lý Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - Cho hs làm ?1 - HS: Thực hiện. - Đây chỉ là một trường hợp cụ thể, để tổng quát ta cm định lý sau => Đưa nội dung định lý ? tiết trước ta đã cm định lý khai phương một tích trên cơ sở nào - HS: Dựa vào ĐN CBHSH. - Cũng trên cơ sở đó hãy cm định lý trên. - Hs nêu cm có: làCBHSHcủa 1. Định lý ?1 * Định lý Với ta có Cm/ Sgk-16 Hoạt động 2: Áp dụng - Gv: Từ định lý trên theo chiều từ trái qua phải ta có quy tắc khai phương một thương. ? Hãy nêu quy tắc - HS: Phát biểu QT. - Cho Hs đọc quy tắc Sgk - Hướng dẫn Hs làm Vd1 - Cho Hs hoạt động nhóm làm ?2 - Gv: Theo dõi, hướng dẫn các em làm bài, sau 3’ cử đại diện các nhóm trình bày - Gv: áp dụng định lí trên theo chiều ngược lại ta có quy tắc chia hai căn bậc hai. ? Hãy phát biểu quy tắc - Cho Hs phát biểu lại chính xác theo Sgk - Yêu cầu Hs tự đọc Vd2 và bài giải trong Sgk - Yêu cầu hai em lên bảng làm ?3 - Gv: Giới thiệu chú ý Sgk-18 - Khi áp dụng hai quy tắc trên cần chú ý điều kiện của số chia và số bị chia - Đưa Vd3 lên bảng phụ để cho Hs quan sát ? hãy vận dụng để làm ?4 - Gọi hai Hs đồng thời lên bảng trình bày - HS: Thực hiện. 2. Áp dụng a, Quy tắc khai phương một thương (Sgk-17) * Vd1: Tính a, b, ?2 Tính a, b, b, Quy tắc chia hai căn bậc hai (Sgk-17) * Vd2: sgk ?3 Tính a, b, * Chú ý: với * Vd3/ Sgk-18 ?4 Rút gọn a, b, với - Đưa đề bài lên bảng ? Ta làm bài tập này như thế nào - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài ? Nhận xét bài bạn - Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả. - Đưa đề bài lên bảng - Nghiên cứu đề bài ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? áp dụng kiến thức nào để làm - Tại chỗ trình bày bài Hai em lên bảng trình bày * Bài 28/ Sgk-16 b, d, * Bài 30a/ Sgk-19: Rút gọn biểu thức với 4. Củng cố. ? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Cho Hs làm bài vận dụng 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định lý, quy tắc, nắm vững cách chứng minh. - BTVN: 29, 32, 33, 34,35 / Sgk. V. Rút kinh nghiệm. Kí duyệt tuần 2 Ngày soạn: 29/08/2013. Tiết: 7. Tuần: 3. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - KT: Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. - KN: Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. TĐ: Rèn cách trình bày, giáo dục ý thức học cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi bài tập. -Hs : Làm bài tập, ôn các kiến thức có liên quan. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra Hs 1: BT29 : Tính b, c, - Kiểm tra Hs 2: Phát biểu QT chia hai CBH. BT 30 : Rút gọn : c, với x 0 - Nhận xét cho điểm. - Hs1 : b, = 5 ; c, = 2 - Hs2 : c, = - 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tính và so sánh Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV: Chỉ rõ đâu là BT dưới dấu căn? Mỗi thừa số có gì đặc biệt ? - HS: ( Hỗn số ). - HS lên bảng làm bài. - GV: Tử và mẫu có gì đặc biệt ? - HS: Dạng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương. - GV: Hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính - HS lên bảng làm bài. - Gv: Đưa đề bài ( bảng phụ ) Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao? a, b, c, và d, - Hs đứng tại chỗ trả lời miệng 1. Dạng 1. Tính và so sánh * Bài 32/ Sgk-19 a, d, . * Bài 36/ Sgk-20 a, Đúng b, Sai, vì không có nghĩa c, Đúng d, Đúng, vì cùng chia cả hai vế cho số dương và bất đẳng thức không đổi chiều. Hoạt động 2: Giải phương trình - Gv: Đưa đề bài lên bảng và hỏi: quan sát kĩ 2 vế của PT có gì đặc biệt ? - HS: đều có chung. - GV: Gọi hs nêu phương pháp giải? - HS: 12 = 4.3; 27 = 3.9, áp dụng quy tắc khai phương một tích để giải phương trình. - Hai hs giải. - GV: Phương trình đã cho có đặc điểm gì? Phương pháp giải? - HS: áp dụng hằng đẳng BPCMT đối với bt dưới dấu căn và dùng HĐT để biến đổi phương trình. - GV: Gọi hs giải. - HS: Thực hiện. 2. Dạng 2. Giải phương trình * Bài 33(b,c)/ Sgk-19 b, c, * Bài 35b/ Sgk-20: Tìm x, biết (*) + (N). + (N). Vậy. Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức - GV: Để rút gọn một BT ta phải làm gì? - HS: Đưa BT mang luỹ thừa bậc hai ra ngoài dấu căn. - GV: Biểu thức dưới dấu căn có đđ gì?Phương phápgiải? - HS: áp dụng QT khai phương một thương khi đó mẫu có dạng HĐTCTBH. - GV: Em có nhận xét gì tử thức ? - HS: Bình phương của 1 tổng. - Hai hs lên bảng giải. - GV: Nhắc lại các quy tắc và HĐT , chốt lại cách giải dạng toán trên , cần qs kĩ để tìm ra hướng giải thích hợp . 3. Dạng 3. Rút gọn biểu thức * Bài 34/ Sgk-19 a, với a < 0 ; (vì a < 0 ) c, với (vì ) 4. Củng cố. ? Nêu các dạng toán đã làm ? Nhắc lại các kiến thức đã áp dụng để giải các dạng toán trên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các dạng bài đã làm. - BTVN: 32(b,c), 33(a,d), 34(b,d) / Sgk-19,20 - Đọc trước bài 5. - Tiết học sau mang MTBT và bảng số. IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 29/8/2013. Tiết: 8. Tuần: 3. Bài 6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI 1. Mục tiêu. - Về kiến thức: Hs biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. - Về kĩ năng: Nắm được kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn hay đưa thừa số ra ngoài dấu căn. - Về thái độ: Rèn luyện cách học, cách tư duy cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi tổng quát, bài tập, bảng số. -Hs : Bảng căn bậc hai, Máy tính. III. Các bước lờn lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh Tính  ; .  ; . 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV: Từ kq có nhận xét gì về vị trí thừa số a so với sau khi đã biến đổi ? - HS : trả lời. - GV: giới thiệu . Phép biến đổi này gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. -GV: Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn , thừa số đó cần thoả mãn ĐK gì? - HS: Mang luỹ thừa bậc 2. - GV: Không phải lúc nào ta cũng thực hiện được việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới đấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép biến đổi trên và cho Hs làm Vd1. - HS: Thực hiện. - GV: Nêu ý nghĩa của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và nêu vd2.. - HS: nêu các bước thực hiện: + Đưa thừa số ra ngoài dấ căn. + Thực hiện phép tính để thu gọn. - Gv: giới thiệu được gọi là đồng dạng với nhau. - Gv: Cho Hs hoạt động nhóm làm ?2 Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b - Nhận xét, chữa bài của các nhóm - GV: ? - HS: . - GV Nêu tổng quát. - GV: Nêu vd3. - HS: Đưa về dạng để tính. a/ (=2x). b/ (= 3x = ). - GV: Cho Hs làm ?3. - Hai hs lên bảng làm . 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Phép biến đổi () gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. * Vd1 a, b, * Vd2/ Sgk-25 ?2 Rút gọn biểu thức a, b, * Tổng quát / Sgk-25 * Vd3: Dưa thừa số ra ngoài dấu căn a, với b, với ?3 a, với vì b, với vì a < 0 Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn - GV: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn là phép toán ngược của phép đưa thừa số vào trong đấu căn. - Hs: Tự hình thành kiến thức. - GV:Nêu vd4 và lưu ý chỉ đưa thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên luỹ thừa. - HS: Đứng tại chổ thực hiện. - GV: Cho hs làm ?4. - Hai HS lên bảng làm bài. - gv: Gọi hs nhận xét. - GV: Cho Hs đọc vd5. - HS: Đọc vd. - GV: Để so sánh hai số trên em làm như thế nào? - HS: Từ đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh hoặc từ ta có thể đưa thừa số ra ngoài đấu căn rồi so sánh. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn * Tổng quát/ Sgk-26 * Vd4. Đưa thừa số vào trong dấu căn a, b, ?4 a, b, c, với d, với * Vd5/ Sgk-26 So sánh và 4. Củng cố. - Đưa đề bài 43d, 44b lên bảng. - Yêu cầu hai em Hs lên bảng làm. * Bài 43/ Sgk27 d, * Bài 44/ Sgk-27 b, 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc hai phương pháp. - BTVN: 45, 46, 47 / Sgk-27. IV. Rút kinh nghiệm Kí duyệt tuần 3 Ngày soạn: 05/09/2013. Tiết: 9. Tuần: 4. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Về kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thùa số vào trong dấu căn. - Về kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi với biểu thức đơn giản có chứa căn thức bậc hai. - Về thái độ: Rèn tư duy, cách trình bày bài cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bài tập. -Hs : Học kỹ lý thuyết, làm bài tập. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra Hs 1 : Bài 45 : So sánh : a, và . b, và . - Kiểm tra Hs 2 : ? Rút gọn : - Nhận xét cho điểm. - Hs1 : a, Ta có 3 = = Vì 27 > 12 => > Vậy 3 >. b, - Hs2 : 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Ghi bảng - GV: Gọi hs nêu phương pháp so sánh. - HS: Đưa thừa số vào trong dấu căn. - GV: ? - HS: trả lời và giải. - GV: Có nhận xét gì đối với các hạng tử chứa căn thức của biểu thức đã cho? - HS: Trả lời: có 3 căn thức đồng dạng và giải. - GV: Gọi hs nêu phương pháp giảI câu b. - HS: Đưa ra ngoài dấu căn khi đó có các căn thức đồng dạng (). - GV: Gọi hs giải. - HS: Thực hiện. - GV: Quan sát các biểu thức bên trong và bên ngoài dấu căn. Hãy nêu phương pháp giải? - HS: a. Đưa 2 vào trong dấu căn, đưa x+y ra ngoài dấu căn. b. áp dụng HĐT BPMH đối với 1- 4a + 4a2 sau đó đưa biểu thức đó ra ngoài dấu căn. - GV: Gọi hai hs giải. - HS: Thực hiện. - GV: Muốn rút gọn ta cần làm gì ? - HS: a. Nhân phá ngoặc. b. Đưa ts ra ngoài căn. - GV: Gọi 2 hs giải. - HS: Thực hiện. - GV: Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào. - HS: + Biến đổi VT VP. + Biến đổi cả 2 vế cùng =

File đính kèm:

  • docDai so ky I.doc
Giáo án liên quan