Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 24: Luyện tập về Đồ thị hàm số y = ax + b

1.Kiến thức: HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đ.thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Kỹ năng :- HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ).

3. Thái độ : HS chú ý vẽ chính xác,

4.Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, báo cáo

Năng lực chuyên biệt : tính toán, tư duy, logic.

II.Chuẩn bị

- GV: Sách HDCKTKN, soạn bài, SGK, thước , phấn màu.

- HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập,

III.Tiến trình tiết dạy

1.Ổn định tổ chức (1ph):

2.Các hoạt động:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5ph)

- Thế nào là đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)

- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b

HS : Lên trả lời – GV : Ghi ra bảng phụ

 

docx3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 24: Luyện tập về Đồ thị hàm số y = ax + b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 24 : §3. LUYỆN TẬP ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ¹ 0) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đ.thẳng y = ax nếu b = 0. 2. Kỹ năng :- HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ). 3. Thái độ : HS chú ý vẽ chính xác, 4.Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, báo cáo Năng lực chuyên biệt : tính toán, tư duy, logic. II.Chuẩn bị - GV: Sách HDCKTKN, soạn bài, SGK, thước , phấn màu. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập, III.Tiến trình tiết dạy 1.Ổn định tổ chức (1ph): 2.Các hoạt động: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5ph) - Thế nào là đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b HS : Lên trả lời – GV : Ghi ra bảng phụ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - ỨNG DỤNG (35ph) Hoạt động của Gv -_HS Ghi bảng 1) Giải bài tâp 15b SGK . (GV dùng bảng phụ để nhắc lại bài tập 15a SGK) b/ Tứ giác AOCB là hình chữ nhật Thật vậy: + Vì đường thẳng y = 2x song song với đường thẳng y=2x+5 => AB//OC + Vì đường thẳng y=-x song song với đg.thẳng y=-+5 => OA//BC Do đó tứ giác AOCB là hình bình hành Bài 16/51(12p) GV; Gọi 2 HS lên bảng vẽ đ62 thị của 2 hàm số: y = 2x + 2 - Sau đó xác định giao điểm A và toạ độ điểm A GVvẽ đường thẳng đi qua B(0;2)song song với Oxvaf yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ điểm C Hãy tính diện tích tam giác ABC ? Hãy tính chu vi tam giác ? AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 = 20 AB = AC2 = AH2 + HC2 = 16+16 =32 AC= CABC = AB + AC + BC = + + 2 (cm) 2 HS lên bảng làm y = 2x + 5 y = 2x y = - 2/3x + 5 B y = - 2/3x C A O Bài 16/SGK 51 A ( - 2; -2) c) Toạ độ điểm C(2;2) - Xét tam giác ABC có đáy BC = 2cm , chiều cao AH = 4cm. SABC = AH .BC = 4cm2 Cách khác: SABC = SOBC + SOBD + SODA SABC = 2 + 1 + 1 = 4 C,D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Bài 17/T51sgk.(10p) HS: Đọc đề bài GV:Gọi 2hs lần lượt lên vẽ đồ thị hs y = x +1và y = -x +3 trên cùng hệ trục toạ dộ . HS: Dưới lớp làm và nhận xét. GV:Sửa lại sai sót nếu có . b.? Hãy tìm toạ độ điểm A , B ? Điểm C thoả mãn những t/c gì ? HS: Trả lời và lên bảng làm; GV: Gọi hs nhận xét và sửa lại. ?Em hãy tính diện tích tam giác ABC? HS: Lên bảng tính Các hs còn lại làm việc theo nhóm. HS: Nhận xét GV: Kết luận ? Chu vi của tam giác ABC được tính như thế nào ? ? Hãy áp dụng định lí Pitago để tính AC, BC = ? HS: Tính và đọc kết quả GV: Ghi bảng. Bài 17/T51sgk. a. Đồ thị y = x +1 đi qua điểm D(0;1) và A(-1; 0). Đồ thị y = -x +3 đi qua điểm E(0;3) và B(3; 0). b.Toạ độ các điểm A(-1;0), B(3; 0).Từ y = x +1và y = -x +3 nên ta có : x + 1 = -x+ 3 => x = 1 . với x = 1 => y = 2 vậy đioểm C ( 1; 2). c. + Toạ độ điểm C(1 ; 2) + Xét DABC: Đáy AB = 4cm Chiều cao tương ứng CD = 2cm Þ SDABC = - Xét DBCD: BC2 = AD2 + DC2 = 4+4 ÞAC = - Xét DACH: AC2 = AD2 + DB2= 4+4 Þ BC= Chu vi PABC = AB + AC + B C= 4 + 4 (cm) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2p) - Làm hoàn chỉnh bài 18, xem lại các bài đã chữa - Xem trước bài học tiếp theo. * Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxDS 9_ tiet 24_ luyen tap.docx
Giáo án liên quan