I. Mục tiêu
Kiến thức:Học sinh nắm được qui tắc thế và các bước của qui tắc thế.
Kỹ năng: Về kĩ năng giải thành thạo các hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Học sinh được rèn luyện óc nhận xét, thái độ cẩn thận khi giải toán.
Thi độ: Giáo dục tư tưởng, tình cảm,Học sinh có ý thức học tập
II\ Chuẩn bị của giáo viên:
GV: nội dung qui tắc thế, các bài giải mẫu.
HS: soạn bài và xem trước các ví dụ sgk.
III. Tiến trình tiết dạy
1.Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bi cũ
Pht biểu kết luận tổng qut về số nghiệm của 1 hệ PT bậc nhất 2 ẩn
Cho ví dụ về 2 hệ PT tương đương
Tuần 16 Soạn ngày ./../2010
Tiết 32:
BÀI 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu
Kiến thức:Học sinh nắm được qui tắc thế và các bước của qui tắc thế.
Kỹ năng: Về kĩ năng giải thành thạo các hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Học sinh được rèn luyện óc nhận xét, thái độ cẩn thận khi giải toán.
Thái độ: Giáo dục tư tưởng, tình cảm,Học sinh có ý thức học tập
II\ Chuẩn bị của giáo viên:
GV: nội dung qui tắc thế, các bài giải mẫu.
HS: soạn bài và xem trước các ví dụ sgk.
III. Tiến trình tiết dạy
1.Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu kết luận tổng quát về số nghiệm của 1 hệ PT bậc nhất 2 ẩn
Cho ví dụ về 2 hệ PT tương đương
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc thế
Giới thiệu quy tắc thi SGK
GV và HS cùng làm ví dụ mẫu
- Yêu cầu HS: biểu diễn x theo y t? phương tŕnh (1) của hệ ?.
Ghi bảng theo các bước để HS theo dơi
Hoạt động 2: Áp dụng
Cho HS nghiên cứu làm ví dụ 2
Yêu cầu HS đứng tại chổ thực hiện từng bước của phép thế
Nhận xét ghi bảng
Yêu cầu HS làm ?1.
Treo bảng phụ ghi nội dung ?1. SGK
Nhận xét đánh giá
Cho HS nghiên cứu ví dụ 3
Hăy biểu diễn y theo x từ phương tŕnh (6) ?.
Vậy em cho biết phương trình mới là gì ?.
Yêu cầu HS làm ?2
HS cĩ thể làm theo các cách khác nhau)
Nêu nhận xét - đánh giá
- Yêu cầu HS làm ?3
Nhận xét - đánh giá
(?) Qua các ví dụ và các câu hỏi trên em nêu cách giải hệ phương tŕnh bằng phương pháp thế.
Treo bảng phụ ghi nội dung cách giải hệ bằng phương pháp thế.
Đọc SGK
- Tìm hiểu ví dụ mẫu 1
- Đứng tại chổ trả lời: x=3y+2
Theo dõi
Làm ví dụ 2
Đứng tại chổ trả lời
HS cả lớp theo dơi nêu ? kiến nhận xét.
- Cả lớp suy nghĩ làm (?1)
+ 1HS lêng bảng trình bày
Đọc và tìm hiểu về dụ 3
Đứng tại chổ trả lời:
Từ phương trình (6) ta c? y= 2x + 3
Cả lớp suy nghĩ làm ?2
1HS lên bảng trình bày
HS cả lớp theo dơi nhận xét
HS làm ?3
1. Quy tắc thế:
Quy tắc thế được dùng để biến đổi hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
V? dụ 1: Xét hệ phương tŕnh
Bước 1: Từ phương trình (1) ta cĩ: x=3y+2 (*) thế (*) vào (2) ta được:
-2x+5(3y+2) = 1 (3)
Bước 2: Kết hợp (*) và (3) ta được hệ phương trình:
2. Áp dụng:
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
(II)
Vậy hệ cĩ một nghiệm
?1.
Vậy hệ cĩ nghiệm duy nhất là(7;5)
V? dụ 3: Giải hệ phương trình
(III):
Giải: Từ phương trình (6) ta cĩ
y = 2x + 3 thay vào phương trình (5) ta cĩ: 4x-2(2x+3)=-6 0x=0 nghiệm đúng với x R
Vậy hệ (III) vơ số nghiệm (x;y) tính bởi cơng thức:
?2. Hệ phương tŕnh ta nhận thấy d và d’ song song với nhau nên chúng khơng cĩ điểm chung nên hệ phương trình vơ ngiệm.
Làm :
4.Dặn dị:
- Xem lại tồn bộ nội dung bài học ở vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 12; 13; 14; SGK