Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39: Luyện tập - Năm học 2019-2020

1.Kiến thức :

+ Giúp học sinh củng cố được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, kết hợp với phương pháp thế .

2. Kỹ năng :

+ Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học.

3. Thái độ : + Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác.

4.Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, báo cỏo

Năng lực chuyên biệt : tính toán, tư duy, logic.

II. Chuẩn bị:

GV: + Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

HS: + Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thớc kẻ, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghộp trong bài)

 3.Bài mới

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HS1: Chữa bài tập 24 a(SGK-19)

 HS2: Chữa bài tập 24 b (SGK-19)

 

docx3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39: Luyện tập - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn soạn: Ngày giảng: Tiết 39 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : + Giúp học sinh củng cố được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, kết hợp với phương pháp thế . 2. Kỹ năng : + Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học. 3. Thái độ : + Học sinh có ý thức học toán trình bày bài logic , hợp lý ; chính xác. 4.Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, bỏo cỏo Năng lực chuyờn biệt : tớnh toỏn, tư duy, logic. II. Chuẩn bị: GV: + Bảng phụ . Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: + Ôn tập lí thuyết . Bảng phụ nhóm,bút dạ, thớc kẻ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (Lồng ghộp trong bài) 3.Bài mới A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HS1: Chữa bài tập 24 a(SGK-19) HS2: Chữa bài tập 24 b (SGK-19) B.HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC ? Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên? ? P2 Giải như thế nào? GV giới thiệu cách đặt ẩn phụ - GV: Nhận xét , chốt kiến thức HS: Cần nhân phá ngoặc, thu gọn rồi giải - Cả lớp thực hiện , nhận xét I. Chữa bài tập 1. Bài 24 (19-SGK) Cách 1 : Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Cách 2 : Đặt x + y = u và x - y = v C,D.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng GV hướng dẫn tỡm a,b để đt đi qua 2 điểm 1 đường thẳng đi qua 2 điểm khi tọa độ của điểm TM đt HS đứng tại chỗ thay tọa độ cõu a HS lờn làm cõu b Bài 26a/SGK19 ĐT y = ax +b đi qua A(2;-2), B(-1;3) tọa độ của A, TM-2=a-2+b (1) tọa độ của B, TM 3=a-1+b (2) Ta cú hệ PT: -2a+b= -2-a+b=3 a=5b=8 b) Lớ luận để cú hệ pt-4a+b= -22a+b=1 -6a=-3b=1-2a a=0,5b=0 GV hướng dẫn như SGK nờn đặt ẩn phụ để ra hệ PT đơn giản hơn. GV KL: Cú thể đặt ẩn phụ để đưa hệ đó cho về dạng đơn giản sau đố mới tỡm ẩn x,y. HS lờn bảng trỡnh bày HS nhận xột bài của bạn. Bài 27a (20-SGK) Đặt . ĐK: x # 0; y # 0 Ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là: E.HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG :(10’) Chọn đáp án đúng : ( GV: Treo bảng phụ ) Số nghiệm của hệ phương trình là: A. Vô số nghiệm B. Vô nghiệm C. Có một nghiệm duy nhất D. Một kết quả khác Đáp án: B. Vô nghiệm Giải hệ phương trình sau: Đáp án : Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình. Bài tập 26c,d, 27b (SGK- 19, 20). *. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxds-9-tiet-39-luyen-tap_27082020(1).docx