I. Mục tiêu :
Kiến thức :
+ Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
Kỹ năng :
+ Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b(ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0) .
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
Thái độ :
+ Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ đề bài.
HS: Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp –kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: +Viết dạng tổng quát của pt bậc hai.+ Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số.
HS2: Giải pt: 5x2 – 20 = 0. HS3: Giải pt: 2x2 + .x = 0
3. Bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn:.././2011
Tiết 52 Lớp Ngày dạy::...././2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
+ Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
Kỹ năng :
+ Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0) .
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
Thái độ :
+ Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ đề bài.
HS : Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp –kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : +Viết dạng tổng quát của pt bậc hai.+ Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số.
HS2 : Giải pt : 5x2 – 20 = 0. HS3 : Giải pt : 2x2 + .x = 0
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giải phương trình dạng khuyết.
- Đưa đề bài phần a, b
lên bảng
? Có nhận xét gì về hai phương trình trên.
? Cách giải như thế nào.
- Gọi 2 Hs lên bảng giải pt.
-Theo dõi, hướng dãn Hs làm bài cho chính xác.
- Gọi Hs nhận xét bài làm.
- Tiếp tục đưa đề bài phần c, d
? Có nhận xét gì về 2 pt trên.
? Biến đổi ntn và áp dụng kiến thức nào để giải.
- Giới thiệu cách khác:
1,2x2 – 0,192 = 0
x2 - 0,16 = 0
x2- (0,4)2 = 0
(x – 0,4)(x +0,4) = 0
Hoạt động 2: Giải phương trình dạng đầy đủ
- Đưa đề bài và gọi một Hs lên bảng làm phần a.
? Còn cách giải nào khác không.
- Gv biến đổi pt về dạng pt mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
- Theo dõi, h.dẫn Hs làm bài.
- Cho Hs hoạt động nhóm làm phần c. Sau khoảng 2’ gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
- GV : Nhận xét , chốt kiến thức
Hoạt động3. Dạng trắc nghiệm
- Đưa đề bài trắc nghiệm lên bảng phụ.
Bài 1) Kết luận sai là:
a, Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a0
b, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số c không thể VN.
c, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả hệ số b và c luôn có nghiệm.
d, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số b không thể VN .
Bài 2) x1 = 2; x2 = -5
là nghiệm của pt:
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
- Là pt bậc hai khuyết hệ số c.
-Biến đổi về dạng pt tích.
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
- HS: Nhận xét
- Khuyết hệ số b
- Chuyển vế, dùng định nghĩa căn bậc hai để giải.
- Hai HS lên bảng làm bài.
Một HS lên bảng làm câu a.
- Biến đổi để áp dụng hằng đẳng thức:
A2 – B2
- Một HS lên bảng trình bày lời giải.
- Hoạt động nhóm khoảng 2’
- Đại diện trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Tại chỗ trình bày. Chỉ rõ kết luận nào là sai, lấy ví dụ minh hoạ
- Chọn kết quả đúng và giải thích
1. Giải phương trình dạng khuyết.
a) -.x2 + 6x = 0 x(-.x + 6) = 0
x = 0 hoặc -.x + 6 = 0
x = 0 hoặc x = 3.
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 = 3
b) 3,4x2 + 8,2x = 0 34x2 + 82x = 0
2x(17x + 41) = 0
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 =
c) 1,2x2 – 0,192 = 0 1,2x2 = 0,192
x2 = 0,16 x = 0,4
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0,4 ; x2 = -0,4
d) 115x2 + 452 = 0
115x2 = - 452
Phương trình vô nghiệm
(vì 115x2 > 0 ; - 452 < 0)
2. Giải phương trình dạng đầy đủ.
a) (2x - )2 – 8 = 0
(2x - )2 = 8
2x - =
2x - =
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = ; x2 = -
b) x2 – 6x + 5 = 0
x2 - 6x +9 – 4 = 0
(x - 3)2 = 4 x – 3 = 2
x – 3 = 2 hoặc x – 3 = -2
x = 5 hoặc x = 1
Vậy pt có hai nghiệm:
x1 = 5; x2 = 1
c) 3x2 – 6x + 5 = 0x2 – 2x + = 0
x2 – 2x = -x2 – 2x + 1 = - + 1
(x – 1)2 = - (*)
Phương trình (*) vô nghiệm
(vì (x – 1)2 0; - < 0)
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
3. Dạng trắc nghiệm.
Bài 1 : Chọn d.
d, Phương trình bậc hai một ẩn
khuyết hệ số b không thể vô
nghiệm.
- Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ: 2x2 + 1 = 0
Bài 2 : Chọn C
4. Củng cố.
? Ta đã giải những dạng bài tập nào
? áp dụng kiến thức nào để giải các dạng bài tập đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
Rỳt kinh nghiệm
Đăk Trăm,ngày..tháng..năm 2011
Duyệt của BGH
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_52_luyen_tap.doc