Tiết 54: LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra 15’ về kiến thức của tiết 53 nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh.
- Học sinh nhớ biệt thức = b2 – 4ac từ việc xét dấu của để tìm nghiệm của phương trình bậc hai (Phương trình có hai nghiệm phân biệt, phương trình có nghiệm kép, phương trình vô nghiệm).
- Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23
3
26
03
Ngày soạn: / /2007 Ngày thực hiện: / /2007
Tiết 54: LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
Kiểm tra 15’ về kiến thức của tiết 53 nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh.
Học sinh nhớ biệt thức D = b2 – 4ac từ việc xét dấu của D để tìm nghiệm của phương trình bậc hai (Phương trình có hai nghiệm phân biệt, phương trình có nghiệm kép, phương trình vô nghiệm).
Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh.
Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
B. PHẦN THỂ HIỆN.
I. Kiểm tra 15’.(’)
a) Đề
Câu 1: Trình bày công thức nghiệm của phương trình bậc hai?
Câu 2: Giải phương trình: x2 – 5x + 6 = 0
b) Đáp án và biểu điểm.
Câu 1: (5đ) Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0)
Có D = b2 – 4ac
+ Nếu D > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
;
+ Nếu D = 0 phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
+ Nếu D < 0 phương trình vô nghiệm.
Câu 2: (5đ) Giải phương trình x2 – 5x + 6 = 0
Có D = b2 – 4ac = (-5)2 – 4.1.6 = 25 – 24 = 1
D > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt
=
=
II. Nội dung bài mới. (28’)
ở bài trước ta đã biết cách giải một số phương trình bậc hai bằng cách áp dụng công thức nghiệm. Vậy trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng kiến thức đó để giải một số bài tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
G
Các em hãy làm bài tập 21(b) (SBT – Tr41)
Giải phương trình
2x2 - x - = 0
a = 2; b = -(1 - 2); c = -
D = b2 – 4ac
= [-(1 - 2)]2 – 4.2.(- )
= 1 - 4 + 8 + 8 = (1 + )2
Vì D > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
=
=
?
Hai em lên bảng làm bài 20(b, d) (SBT – Tr40)?
Bài 20: (SBT – Tr40)
b) 4x2 + 4x + 1 = 0
a = 4; b = 4; c = 1
D = b2 – 4ac = 42 – 4.4.1 = 0
Vì D = 0 nên phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
d) -3x2 + 2x + 8 = 0
Û 3x2 – 2x – 8 = =
a = 3; b = -2; c = -8
Có D = b2 – 4ac = (-2)2 – 4.3.(-8)
= 4 + 96 = 100
Vì D > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
?
Bây giờ ta sẽ giải tiếp bài tập 25 (SBT – Tr41)
Bài 25( SBT – Tr41)
a) Tìm điều kiện để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt.
mx2 + (2m – 1)x + m + 2 = 0
Giải
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì:
(1) Û m ¹ 0 (1’)
(2) Û D = (2m-1)2 – 4m(m + 2)
= -12m + 1 > 0 Û m (2’)
Từ (1’) và (2’) phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m
III. Hướng dẫn về nhà.(2’)
Học bài và xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 21, 23, 24 (SBT – Tr41)
Đọc bài đọc thêm: Giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi.
File đính kèm:
- giao an toan 9 ban dep.doc