I. Mục tiêu:
-Hs hiểu được kĩ hơn căn bậc hai đã được học ở lớp 7
-Biết so sánh các căn bậc hai số học
-Có kĩ năng vận dụng thành thạo định nghĩa và định lí vào viêc giải các bài tập trong sách giáo khoa
II.Chuẩn bị :
-HS xem lại bài căn bậc hai số học của một số
-GV bảng phụ , phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 1 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1(2008 – 2009)
Chương I: CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA
Tiết 1:CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
-Hs hiểu được kĩ hơn căn bậc hai đã được học ở lớp 7
-Biết so sánh các căn bậc hai số học
-Có kĩ năng vận dụng thành thạo định nghĩa và định lí vào viêïc giải các bài tập trong sách giáo khoa
II.Chuẩn bị :
-HS xem lại bài căn bậc hai số học của một số
-GV bảng phụ , phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
1/ Kiểm tra bài cũ : viết dưới dạng bình phương của một số : 9; ;0,25 ; 2 ;0 .
Gv cho số số này có mâùy căn bậc hai ? các căn ấy như thế nào ?
Gv cho một HS lên bảng ghi các căn bậc hai của số a
Gv : số 0 có căn bậc hai không ? viết căn bậc hai của số 0 ?
Gv cho HS làm ?1/sgk
Hoạt động 2:
Gv: qua bài tập trên hãy nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số dương a ?
Gv cho vài hs nêu định nghĩa sgk sau đó gv nhắc lại
Gv : cho số a>= 0 , nếu
x= thì : x ? 0 và x2 = ?
gv cho hs trình bày vào phiếu học tập , các em kiểm tra chéo lẫn nhau
Gv kiểm tra vài bài
Gv : vậy x = thì x phải thoả mãn những điều kiện nào ?
Yêu cầu HS làm ?2
Hoạt động 3:
Biết CBHSH của một số ta xác định căn bậc hai của số đó ntn ?
HS làm ?3 SGK
Để so sánh và ta làm ntn ?
Hs trình bày lời giải rồi rút ra định lý
Gv cho hs nêu định lý sgk
Gv cho hs làm ?4 ( làm vào phiếu học tập
Gv gọi hai hs làm câu a và b
Gv kiểm tra nhắc nhở hs cùng thực hiện
Gv cho hs làm ? 5/sgk
Hoạt động 4:
Gv hướng dẫn bài tập về nhà :
Học thuộc các định nghĩa và định lý,
làm các phần bài tập còn lại của bài 1;4;5.
9= 32 = (-3)2
= 2= 2
0,25 = (0,5)2 = (-0,5)2
2 = 2 = (- )2
1/ Căn bậc hai số học :
Định nghĩa: Sgk
chú ý :
x0
x =
x2 = a
8
2/ So sánh các căn bậc hai số học :
Định lý :
với hai số a và b không âm , ta có :
a< b <
Ví dụ :so sánh
a/ 1 và vì 1 < 2 nên :
<
b/ 2 và vì < nên :
2 <
* Tìm số x không âm biết > 2
Giải:
vì 2 = mà > 2 nghĩalà > ; x0 nên x > 4
Bài 1/6:
căn bậc hai số học của :
121 là = 11
169 là = 13
Bài 2/6:
a/ vì 2 = mà 4 > 3 nên > vậy :2 >
Bài 4/7 :
a/ 15 = mà =15 hay = vậy x = 225
b/ 2 = 14 hay = 7 =
Vậy x = 49
Tuần 1 (2008 – 2009)
TIẾT 2 : CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HÀNG ĐẲNG THỨC =
I.Mục tiêu:
-Hs biết được định nghĩa căn thức bậc hai , điều kiện tồn tại căn thức bậc hai
-Biết được hằng đẳng thức = , vận dụng hằng đẳng thức để làm thành thạo những bài tập trong sgk
-Giáo dục hs tính cẩn thận trong việc giải bài tập
II.Chuẩn bị:
-Hs xem lại bài giá trị tuyệt đối
-GV chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:( kiểm tra bài cũ )
Gv cho hs nhắc lại giá trị tuyệt đối của một số a ?, định nghĩa căn bậc hai số học của một số?
Trả lời bài tập 4d/7 ?
Hs còn lại làm vào phiếu học tập ,
Gv cho hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng và gv sửa sai nếu có cho hs điểm
Hoạt động 2 ( tìm kiến thức mới)
Hs làm ?1/sgk
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình 2/sgk /8
Cho hs làm ?3/sgk
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
4
1
0
4
9
Gv cho hs nhận xét kết quả trên bảng
Gv kết luận :
-a khi a< 0
=
a khi a0
Cho hs nêu định lý sgk /9 Gv nhận xét
Hoạt động 3:Củng cố:
Nếu ta có biểu thức lấy căn là A2 ta thực hiện phép khai phương như thế nào?
Vận dụng hằng đẳng thức để tìm x
Cho hs làm các ví dụ sgk /10
Hoạt động 4:Bài tập về nhà : làm các bài còn lại, xem trước các bài tập trang 11 chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hs trảlời định nghĩa
Làm bài 4d/7 :
4 = nên <4 nghĩa là : <
2x < 16 ( x là số không âm)
vậy x < 8
1/ Căn thức bậc hai :
?1.
Tổng quát: Sgk
gọi là căn thức bậc hai của biểu thức A
xác định khi và chỉ khi A 0
?2. Sgk
xác định khi
5-2x 0 -2x -5
x
Định lý:SGKù
C/m: sgk
Bài 8/10
Rút gọn biểu thức:
a/ = = 2-
d/ 3 với a< 2
= = 2 - a
Chú ý:
A nếu A 0
= =
-A nếu A < 0
Bài 9/11
Tìm x biết:
a/= 7 = 7
x= ± 7
c/ = 6 2= 6 =3x = 3
Tuần 1(2008 – 2009)
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Hs nằm kĩ hơn các kiến thức đã học qua việc giải các bài tập
-Có kĩ năng giải các bài tậptrong sgk /11 một cánh nhanh chính xác
-Giáo dục tính cẩn thận cho hs
II.Chuẩn bị :
-Hs làm các bài tập trong sgk/11
-Gv bảng phụ , phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
Nêu điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
Nêu hđ thức về căn thức bậc hai ?
Hoạt động 1:
Hs giải bài 11/11/sgk
Hoạt động 2:
Hs giải bài 12/11 trong phiếu học tập
Giáo viên nhận xét lời giải của các nhóm
Hoạt động 3:
Muốn rút gọn biểu thức trên chúng ta cần phải vận dụng kiến thức nào?
Viết 25a2 dưới dạng bình phương của một biểu thức rồi áp dụng hằng đẳng thức để tính.
Hoạt động 4:
3= ?
Ta phải vận dụng hằng đẳng thức nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử?
Hoạt động 5:
Viết phương ttrình về dạng phương trình tích rồi giải.(Có thể áp dụng định nghĩa căn bậc hai để giải phương trình trên)
Hoạt động 6:Hướng dẫn học ở nhà :
Oân tập các kiến thức đã học, hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập,
xem trước bài 3SGK/12:
Hs trả lời theo yêu cầu của gv
Bài 11/11:
a/.+:=
4.5+ 13 : 7 = 20 +=
b/ 36 :-=
36:2.3.3-13= 2-13 = -11
c/ = = 3
Bài 12/11:tìm x để căn thức có nghĩa
a/ có nghĩa khi x +7 0
x -7
b/ có nghĩa khi -3x+4 0
-3x -4 x
c/ có nghĩa khi > 0
-1 +x > 0 x > 1
d/ vì 1+ x2 luôn luôn dương vậy
có nghĩa với mọi x thuộc R
Bài 13/11: rút gọn biểu thức
a/2-5a ( với a< 0 )
= 2 -5a = -2a +5a = 3a
b/ +3a (với a 0)
= 5 + 3a = 5a + 3a = 8a
d/ 5-3a3 (với a< 0 )
= 5.2 -3a3 = -10a3 – 3a3 = -13a3
Bài 14:phân tích thành nhân tử
a/ x2 -3 = x2 – ()2 = ( x- )(x+ )
c/ x2 +2x +3 = x2 +2x +()2
= ( x +)2
Bài 15/11: giải các phương trình
a/x2 -5 = 0
( x- )(x+) = 0
x-= 0 hoặc x+= 0
x = hoặc x= -
Vậy nghiệm của phương trình là :
x = ; x= -
Tuần 2 (2008 – 2009)
TIẾT 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. Mục Tiêu:
-Hs hiểu rõ định lý, vận dụng định lý vào quy tắc quy tắc khai phương một tích để khai phương một tích nhanh chóng và chính xác
-Hs hiểu kĩ và vận dung thành thao quy tắc nhân căn thức bậc haiđể giải các bài tậptronh sgk /14
II. Chuẩn bị :
-Hs xem lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương
-Gv có bảng phụ ,phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
GV cho hs làm ?1/12
Gv với hai số không âm a và b hãy so sánh và .
Gv đưa ra kết luận và nói :đây chính là định lý chỉ ra quan hệ giữa căn bậc hai của tích hai số không âm và tích hai căn bậc hai của hai số không âm . hãy phát biểu định lý ?
Gvcho hs ghi định lý
Hoạt động 2:
Cho hs phát biểu quy tắc khai phương một tích
Trình bày ?2/13
Gv kiểm tra vài bài làm của hs , cho hs kiểm tra chéo lẫn nhau .
GV nêu phần chú ý:Sgk
Gv yêu cầu hs đọc quy tắc nhân các căn bậc hai ?
Gv cho vài phút để hs đọc ví dụ sgk
Sau đó cho hs làm?3/14 vào phiếu học tập
Gv cho hs kiểm tra lẫn nhau sau đó đưa ra những bài làm tốt để hs rút kinh nghiệm
Gv cho hs nêu phần chú ý /sgk /14
Gv :khi hai biểu thức A & B không âm ta có :
= .
GV cho hs giải thích cách trình bày các ví dụ /sgk
Yêu cầu HS làm ?4 SGK
Hoạt động 3:
Bài 19/15 hs làm câu a và câu b vào phiếu học tập sau đó kiểm tra lẫn nhau
Gv chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 tổ , hs thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên chọn kết quả
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài 20/15; làm các bài 22;23;24 chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hs trình bày vào phiếu học tập
= 4.5 = 20
=4.5 = 20
vậy: = .
Hs: = .
1/ Định lý:
với hai số không âm a và b ta có
= .
hs phát biểu quy tắc làm ?2 vào phiếu học tập
Chú ý: Sgk
2/ Aùp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một tích.
Sgk
?2
a/ =
..= 0,4.0,8.15 = 72
b/= .= 50.36= 1800
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:
Sgk
a/.= = = 15
b/ ..=
= =
.= 12.7 = 84
Hs giải thích cách trình bày các ví dụ trong sgk
trình bày ?4/14
với a và b là hai số không âm
a/.
= .2.=2a.3= 6a
b/ = = 8= 8ab
Bài 19/15:rút gọn biểu thức
a/ với a < 0
=0,6 = -0,6a
b/ = a2
= a2(a-3) với a3
Tuần 2
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I.Mục Tiêu :
-Hs nắm kĩ hơn định lý ,các quy tắc khai phương một tích , quy tắc nhân các căn thức bậc hai
-Vận dụng các quy tắc một cách thành thạo qua việc giải các bài tập
-Giáo dục cho hs tính cẩn thận thông qua việc giải bài tập
II. Chuẩn bị :
-Hs sgk, giải các bài tập trong trang 15
-Gv chuẩn bị các bài giải phiếu học tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý , quy tắc khai phương một tích , quy tắc nhân các căn thức bậc hai ?
Hoạt động 1:
Gv cho hs làm bài 20/15 vào phiếu học tập
Hoạt động 2:
Làm bài 22;23/15 ,Gv kiểm tra và gọi hai hs lên bảng trình bày
Muốn chứng minh một đẳng thức ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động 3:
Làm bài 24/15, gv gợi ý hs trình bày áp dụng HĐT đáng nhớ , áp dụng
=
Hoạt động 4:làm bài 25/16
gọi hai hs lên bảng trình bày , hs còn lại làm vào phiếu học tập
Hoạt động 5:
làm bài 26/16
Gv gợi ý hs làm câu b:
hai số không âm a và b ta có a< b khi và chỉ khi
a2 < b2 cho hs cả lớp cùng làm vào phiếu học tập
Hướng dẫn học ở nhà :xem trước bài 4 trang 16 chuẩn bị tiết sau học bài mới
HS phát biểu
Bài 20/15: rút gọn biểu thức
a/. (với a 0 )
= = = =
d/ (3-a)2 - .=
9-6a+a2-=
9-6a+a2-= 9- 6a +a2 -6=
* với a 0 :
9+a2 -12a
* với a < 0 :
9 + a2
Bài 22/15:biến đổi biểu thức dưới dấu căn rồi tính
a/= = = 5
b/ = = = 3.5= 15
Bài 23/15:chứng minh
a/ (2-) (2+) = 1
biến đổi vế trái ta có:(2)2 – ()2 = 4- 3 = 1
vậy (2- )(2+ ) = 1
b/ ( -) và () là hai số nghịch đảo của nhau
tacó:-+= ()2 – ()2 = 2006-2005 = 1
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau
Bài 24/15:rút gọn và tìm giá trị của BT
a/ tại x = -
= 2 = 2 = 2 (1+3x)2
tại x = -ta có:
2 (1+3x)2 = 2.(1-3)2
b/ =
= 3 tại a = -2, b = - ta có:3.2 .(--2) = -6(+2)
Bài 25/16:tìm x biết
a/= 8 bình phương hai vế ta có
16x = 64 x = 4
c/ = 21 3= 21 = 21/3
= 7 x-1 = 49 x= 50
Bài 26/16: a/ so sánh
=
+ = 5+ 3 = 8 =
vì 64 > 34 >
Vậy : < +
b/ Chứng minh a>0; b> 0 :< +
ta có a>;b>0 nên ( )2 = a+b (1)
( +)2 = a+2+ b (2)
từ 1và 2 a+b < a+ 2+b
()2 < (+)2
Vậy: 0 ; b>0
Tuần 2(2008 – 2009)
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I .Mục tiêu :
-Hs nắm vững định lý sgk /16 , quy tắc khai phương một thương , và quy tắc chia hai căn bậc hai
-Vận dụng các quy tắc này một cách thành thạo vào việc giải các bài tập một cách nhanh chính xác
II.Chuẩn bị :
-Hs xem trước bài 4/16
-Gv ghi hệ thống câu hỏi cụ thể,phiếu học tập bảng phụ
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:( tìm định lý )
Gv cho hs làm ?1/16 vào phiếu học tập
Gv nhận xét bài làm của hs ( nếu có dk cho hs làm vào fim trong để chiếu cho hs cả lớp nhận xét )
Từ ví dụ gv cho hs phát biểu định lý / sgk/16 gv trình bày phần chứng minh như sgk sau đó gv ghi định lý trên bảng và y/c hs ghi vào vở
Hoạt động 2:( quy tắc 1)
Gv cho hs trình bày ví dụ trong sgk/16 làm trong phiếu học tập
Gv :qua hai ví dụ các em cho biết khai phương căn bậc hai sau:? gv đưa ra nhận xét: để khai phương một thương ta khaiphương số a và số b chia kq thứ nhất cho kq thứ hai .Gv cho hs nêu quy tắc , cho hs làm ?2 vào phiếu học tập
Gv kiểm tra một số bài làm của hs
Hoạt động 3:( quy tắc 2)
Gv phát phiếu học tập cho hs làmbài sau:
Ghi Đ; S vào
a/ =
b/:Tính câu a và câu b? gv viết lại quá trình
làm của mỗi câu và cho hs nêu quy tắc chia hai căn bậc hai ? gv cho hs làm ?3 vào phiếu học tập?
Gv cho hs nêu phần chú ý:
A & B là hai biểu thức không âm ta có :
=
gv cho hs giải thích cách trình bày ví dụ 3/sgk?
Cho hs làm ?4/18
Gv chấm những bài hs làm tốt cho điểm
Hoạt động 4:( củng cố )
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập ;31;32; 33;34/ sgk
Học thuộc định lí và hai quy tắc , chuẩn bị tốt phần bài tập để luyện tập.
Hoạt động 1:
Hs :
= =
=
vậy: =
Định lý(Sgk)
với hai a và b không âm( b 0), ta có:
=
2/ Aùp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một thương.
a/ = =
b/= :
= :=
Hs trả lời câu hỏi của gv
Hs phát biểu quy tắc trong sgk
Hs trình :
a/= =
b/ = == = 0,16
Hoạt động 3:
b/ Quy tắc chia hai căn thức bậc hai
Hs ghi :
a.Đ ; b.Đ
đưa ra kết quảnhư sgk /17
?3/18:
a/= = = 3
b/ = = = .Hs ghi chú ý vào vở
Hs trình bày
Hs làm ?4:( hs làm vào phiếu học tập)
a/= =
.b2 nếu a<0
.=
b2 nếu a0
b/ = = = =
Hoạt động 4:
GV nhấn mạnh hai quy tắc trên chính là nội dung của định lý được vận dụng theo hai chiều.
Tuần 3( 2008 – 2009)
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.Mục Tiêu:
-Hs nắm và hiểu kĩ hơn các quy tắc đã học, thông qua việc giải các bài tập trong sgk
-Làm nhanh ,chính xác các bài tập sgk / 19 & 20
-Giáo dục cho hs tính cẩn thận qua việc giải các bài tập
II. Chuẩn bị :
-Hs làm các bài tập trong sgk /19 &20
-Gv bảng phụ phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:( kt bài cũ)
Nêu quy tắc khai phương một thương? quy tắc chia hai căn thức bậc hai?
Làm bài tập 32/19
Hoạt động2:giải bài32/19 gv cho hs làm vào phiếu học tập
Hoạt động 3:làm bài 33/20
Nêu cách giải phương trình trên?
Đưa về phương trình tích rồi giải.
Hoạt động 4:làm bài 34/20 vào phiếu học tập, GV kiểm tra sau đó gọi hs trình bày bài trên bảng
Hoạt động 5:làm bài 35/20
Aùp dụng hằng đẳng thức
Để giải PT
Hoạt động :6
Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập còn lại ; xem trước bài bảng căn bậc hai
Học sinh phát biểu quy tắc Sgk
Bài 32/19:tính
b/==
= = = 1,08
c/= =
Bài 33/19:giải phương trình
Bài 34/19:rút gọn
với a< 0, b0
a/
b/ Với a > 3
Bài 35/20:tìm x biết
Hs giải:
hoặc
hoặc
Tuần 4 ( 2008 – 2009)
Tiết 8 BẢNG CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu :
- HS biết cách sử dụng căn bậc hai
- HS hiểu thêm về kỹ thuật tính toán.
II. Chuẩn bị :
SGK , bảng phụ.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( kiểm tra )
1. Giải phương trình :
a/ = x-2
b/ = 3x -2
Hoạt động 2:
GV giới thiệu bảng 4 (của V.M.Bradixơ )
GV hướng dẫn vd4 như SGK
GV cho hs làm bt ?3
GV hướng dẫn :
- Viết số 0,3982 dưới dạng tích của hai số.
- Tra bảng để tìm kết quả.
Tìm căn bậc hai của 0; 1; 4; 9; 16; 25; … các số đó là những số gì? Tại sao?
Cho hs thực hiện ?4
GV hướng dẫn hs làm bài 41 tr 21.
- Cách tính thứ nhất có mấy lần tính và có mấy lần sai số.
- Cách tính thứ hai có mấy lần tính và có mấy lần sai số.
Hướng dẫn về nhà : Xem trước bài: “ Biến đổi đơn giản căn thức bậc hai”
Hai HS lên bảng
HS1 làm câu a
HS 2 làm câu b
1. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 (SGK)
?1 = 3,01
2. Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100:
VD : SGK
?2
a/ ta có 911 = 9,11 . 100
=
= 3,018 . 10 = 30,18
3. Tìm căn bậc hai của số nhỏ hơn 1: VD4 SGK
?3 Giải phương trình:
x2 = 0,3982 ĩ x =
= 6,311 . 10
= 0,6311
vậy x = 0,6311
4. Số chính phương : (SGK)
?4 = 3,162
* Bài 38/21
(KQ tra từ bảng căn bậc hai và máy tính giống nhau.
*Bài39;40/21
*Bài41/21
= …. = …….. =
= 4,164132563
Các kq trên đều gần đúng
* Bài 42/ 21 : Gọi n là số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 16. Ta có :
> 3 và <4
Vậy KP số n không phải là số nguyên. Do đó số n không phải là số chính phương.
Tuần 5 ( 2008 – 2009)
Tiết 9: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. Mục tiêu :
-Hs hiểu và vận dụng được công thức đưa một thừa số ra ngoaì dấu căn hoặc đưa vào trong dấu căn.
-Có kĩ năng tính toán nhanh chính xác các bài tập trong sgk
II. Chuẩn bị :
-Hs sgk xem trước bài 6/ 24
-Gv có bảng phụ ,phiếu học tập
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (đưa một thừa số ra ngoài dấu căn )
Gv cho hs làm ?1/24
gv nói phép biên đổi này gọi làphép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Gv chú ý hs : nhiều khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp mới thực hiện được gv cho hs làm các ví dụ vào phiếu học tập
gv nhận xét và cho hs nào có bài làm tốt
gv nêu nhận xét tổng quát trong sgk/25:
GV cho hs quan sát ví dụ 3 và giải thích cách làm ?
Cho hs làm ?2/25 sau đó gv thu một số bài và chấm điểm cho những hs có bài làm tốt
Gv cho học sinh làm?3 Sgk
Hoạt động 2: (đưa thừa sốvào trong dấu căn)
Gv phép đưa thừa số vào dấu căn chính là phép biến đổi ngược với phép đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ta có :
( gv viết công thức trong sgk lên bảng cho hs quan sát)
GV cho hs xem các ví dụ trong sgk
Và yêu cầu hs trình bày cách giải ?
Cho hs làm ?4/26 vào phiếu học tập
Hoạt động 3:(luyện tập củng cố )
Làm bàitập 43;44;45
Hướng dẫn học ở nhà :làm bài tập còn lại học thuộc công thức đã học
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1
Hs: do ;áp dụng hđt ta có :
Hs :ví dụ 1:
?2/25
Tổng quát:
với hai biểu thức A & B ta có :
Hs: do ;áp dụng hđt ta có :
Hs :ví dụ 1:
?3/25:
2/ Đưa một thừa số vào trong dấu căn
* Luyện tập:
Bài 43/27:đưa ra ngoài dấu căn
Bài 44/27:đưa thừa số vào trong dấu căn
Bài 45/27:so sánh
Tuần 5 (2008 – 2009)
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
HS rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, ra ngoài dấu căn, nhằm để so sánh các căn thức.
Rút gọn biểu thức _ Làm bài kiểm tra 15’
II/ Chuẩn bị :
GV : - Đề bài kiểm tra 15’ ; Bảng phụ ghi các bài tập trang 27/ SGK
HS : - Chuẩn bị kiến thức làm bài kiểm tra 15’ ; xem bài mới - Bảng nhóm
III/ Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu nêu công thức được thừa số ra ngoài dấu căn
Yêu cầu làm bài tập 43; 44b
43c
Có nhận xét về số 20 000 ?
Yêu cầu làm các bài tập 43e
GV : Yêu cầu làm các bài tập
Đưa thừa số vào trong dấu căn.
b.
c.
d.
45/27
Nêu bước làm bài tập
45a
45b
45d
GV : Nếu đề bài so sánh hai căn thức nên làm cách nào ?
Bài 46 b/
Yêu cầu làm bài tập 47a
* Dặn dò : Làm các bài tập còn lại, xem trước bài mới
= (B0)
43b
b)
=
Đưa thừa số vào dấu căn
= -
= với x > 0
= - với x < 0
45. So sánh
a/ 3 và
* 3 = =
>
vậy 3 >
* = = 2
2 < 3
Vậy < 3
7 =
3 =
Vậy 7 > 3
46b/
3 - 5 + 7 +28 =
= 3 -10 +21+28
= 14 +28
47a/
( x)
Tuần 6( 2008 – 2009)
Tiết 11: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN BẬC HAI (tt)
I.Mục Tiêu:
-Hs nắm vững và vận dụng tốt cách khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu của biểu thức lấy căn
-Hs làm tót các bài tập trong sgk /29
II.Chuẩn Bị :
-Hs sgk, xem trước bàimới /27
-Gv có phiếu học tập, bảng phụ
III/ Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(kt bài cũ)
Viết công thức đưa một thừa số ra ngoài dấu căn? giải bài tập 47/27 ?
Gv cho hs nhận xét và cho điểm, gv chỉ vào kết quả và nói trong kết quả này biểu thức trong căn còn mẫu là 2 có cách nào làm mất mẫu này không ?
Gv giới thiệu bài
Hoạt động 2:( khử mẫu của bt lấy căn )
Gv gợi ý hs làm ví dụ 1như sgk /28
Sau đó gv nêu tổng quát như sgk và cho hs làm ?2/28 vào phiếu học tập cá nhân ? gv kiểm tra một số bài và cho hs điểm
Hoạt động 2:(trục căn thức ở mẫu)
Gv hướng dẫn hs trình bày các ví dụ như sgk /28 gv chú ý hs ta gọi
là hai biểu thức liên hợp với nhau
gv cho hs ghi tổûng quát như sgk sau đó gv cho hs làm ?2/29 rồi chia nhóm cho hs kiểm tra chéo với nhau
tìm lượng liên hợp của mẫu rồi vận dụng công thức để khử mẫu
Hoạt Động 3: (luyện tập để củng cố )
làm bài 48.29 gv cho hs làm bài vào phiếu học tập , kiểm tra vài bài cho điểm những bài làm tốt
Bài 50/30 , gv chia lớp thành tổ mỗi tổ làm một bài
*Hướng dẫn học ở nhà:
Làm các bài tập còn lại và làm các bài tập chuẩn bị tiết sau luyện tập
1/ khử mẫu của biểu thức lấy căn:
với các biểu thức A,B mà
ta có:
?1/28:
2/trục căn thức ở mẫu:
( xem sgk/29)
Tổng quát :SGK
?2/29:trục căn thức ở mẫu
Luyện tập :
khử mẫu của biểu thức :
Bài 48/29:
Trục căn thức ở mẫu:
Bài 50/30:
Tuần 6 ( 2008 – 2009)
Tiết 12. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
Biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu.
Biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên một cách linh hoạt.
II.Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, máy tính.
HS: Xem trước bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
Bài tập 53a;d
Hoạt động 2:
Một phần bài tập 54 (chọn biểu thức số và biểu thức chữ)
Hoạt động 3:
Bài tập 56.
Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại.
HOẠT ĐỘNG 1:
Bài tập 53: Rút gọn các biểu thức sau( gt các biểu thức chữ đều có nghĩa)
GV nêu 2 cách giải để thấy cách đặt nhân tử gọn hơn
Bài tập 54: Rút gọn các biểu thức sau( gt các biểu thức chữ đều có nghĩa)
Bài tập 56. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Ta có: 3
Vậy: hay
Tuần 31
Tiết 61 §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI .
A – MỤC TIÊU
Biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như : Phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ .
Ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó .
Rèn luyện kỹ năng đa thức thành phân tử để giải phương trình tích .
B – CHUẨN BỊ
GV : - Bảng phụ ghi đề một số bài tập và bài giải sẵn.
HS : - Bảng nhóm và máy tính bỏ túi .
- Oân tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình
tích (Toán 8).
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1
1. PHƯƠNG TRÌNH TRÙNG PHƯƠNG ( 15 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : đặt vấn đề .
Xét phương trình trùng phương .
GV giới thiệu : phương trình trùng phương là phương trình có dạng :
ax 4 + bx2 + c = 0 ( a ¹ 0)
Ví dụ : 2x 4 - 3x2 + 1 = 0
5x 4 - 16 = 0
4x 4 + x2 = 0
GV hỏi : Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương ?
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
x 4 – 13x + 36 = 0
Giải :
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Phương trình trở thành :
t2 – 13t + 36 = 0.
GV : Yêu cầu HS giải phương trình ẩn t .
Sau đó GV hướng dẫn tiếp .
*
*
Vậy phương trình có 4 nghiệm :
.
GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
? 1
HS : Ta có thể đặt ẩn phụ, đặt x2 = t thì ta đưa được phương trình trùng phương về dạng phương trình bậc hai rồi giải.
Một HS lên bảng trình bày.
HS : hoạt động nhóm.
a) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
4t2 + t – 5 = 0.
Có a + b + c = 4 + 1 – 5 = 0
(loại )
b) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Có a - b + c = 3 – 4 + 1 = 0
(loại ) ; (loại )
Vậy ph
File đính kèm:
- toan 9.doc